img
Thông báo
Sắp bắt đầu năm học mới, lớp hiện tại của bạn đang là lớp {{gradeId}}, bạn có muốn thay đổi lớp không?
img

Các dạng toán quan trọng của toán lớp 4 phép nhân

Tác giả Lê Thị Vân 14:56 09/07/2024 122,982 Tag Lớp 4

Toán lớp 4 phép nhân là bài toán con được làm quen với các tính chất mới của phép nhân như giao hoán, kết hợp, nhân nhẩm, tính nhanh.

Các dạng toán quan trọng của toán lớp 4 phép nhân
Mục lục bài viết
{{ section?.element?.title }}
{{ item?.title }}
Mục lục bài viết x
{{section?.element?.title}}
{{item?.title}}

Bài học hôm nay vuihoc.vn sẽ cung cấp cho con các dạng toán quan trọng của toán lớp 4 phép nhân nhằm giúp con củng cố kiến thức và học tốt toán hơn.

1. Kiến thức cần nhớ 

Kiến thức cần nhớ của phép nhân

 

  • Trong một tích nếu thừa số được gấp lên n lần đồng thời có một thừa số khác bị giảm đi n lần thì tích không đổi.

  • Trong một tích nếu thừa số được gấp lên n lần đồng thời, các thừa số còn lại giữ nguyên thì tích được gấp lên n lần và ngược lại trong một tích có một thừa số bị giảm đi n lần, các thừa số còn lại giữ nguyên thì tích cũng bị giảm đi n lần (n > 0)

  • Trong một tích, nếu có ít nhất một thừa số chẵn thì tích đó chẵn

  • Trong một tích, nếu một thừa số được tăng thêm a đơn vị các thừa số còn lại giữ nguyên thì tích được thêm a lần tích các thừa số còn lại.

  • Trong một tích các thừa số đều lẻ và có ít nhất 1 thừa số có tận cùng là 5 thì tích có tận cùng là 5.

2. Các dạng toán lớp 4 phép nhân

2.1. Nhân các số tự nhiên

2.1.1. Phương pháp

Thực hiện đặt tính rồi tính

2.1.2. Bài tập

Bài 1: Thực hiện phép tính

a) 52 x 11

b) 148 x 100

c) 17 x 8

d) 39 x 40

Bài 2. Đặt tính rồi tính

a) 149 x 9

b) 285 x 18

c) 849 x 248

d) 63924 x 23

2.1.3. Bài giải

Bài 1.

a) 52 x 11

Đây là dạng tính nhẩm nhân số có hai chữ số với số 11

Ta có cộng chữ số hàng chục với chữ số hàng đơn vị ở số đã cho được 5 + 2 = 7

Do tổng tìm được nhỏ hơn 10 nên ta chèn vào giữa số đã cho được 572

Vậy 52 x 11 = 572

b) 148 x 100

Đây là dạng nhân số tự nhiên với 100, ta chỉ việc thêm 2 chữ số 0 vào số đã cho

148 x 100 = 14800

c) 17 x 8 = 136

d) 39 x 40 

= 39 x 4 x 10 

= (39 x 4) x 10 

= 156 x 10 

= 1560

Bài 2.

Đặt tính rồi tính theo quy tắc của phép nhân ta có.

đặt tính rồi tính a

  • 9 nhân 9 bằng 81, viết 1 nhớ 8

  • 9 nhân 4 bằng 36 thêm 8 bằng 44, viết 4 nhớ 4

  • 9 nhân 1 bằng 9 thêm 4 bằng 13, viết 13

Vậy 149 x 9 = 1341

đặt tính rồi tính b

  • 8 nhân 5 bằng 40, viết 0 nhớ 4

8 nhân 8 bằng 64 thêm 4 bằng 68, viết 8 nhớ 6

8 nhân 2 bằng 16 thêm 6 bằng 22, viết 22

  • 1 nhân 5 bằng 5 viết 5

1 nhân 8 bằng 8, viết 8

1 nhân 2 bằng 2, viết 2

  • Hạ 0

8 cộng 5 bằng 13, viết 3 nhớ 1

2 cộng 8 bằng 10 thêm 1 bằng 11, viết 1 nhớ 1

2 cộng 2 bằng 4 thêm 1 bằng 5, viết 5

Vậy 285 x 18 = 5130

đặt tính rồi tính c

  • 8 nhân 9 bằng 72, viết 2 nhớ 7

8 nhân 4 bằng 32 thêm 7 bằng 39, viết 9 nhớ 3

8 nhân 8 bằng 64 thêm 3 bằng 67, viết 67

  • 4 nhân 9 bằng 36, viết 6 nhớ 3

4 nhân 4 bằng 16 thêm 3 bằng 19, viết 9 nhớ 1

4 nhân 8 bằng 32 thêm 1 bằng 33, viết 33

  • 2 nhân 9 bằng 18, viết 8 nhớ 1

2 nhân 4 bằng 8 thêm 1 bằng 9, viết 9

2 nhân 8 bằng 16, viết 16

  • Hạ 2

9 cộng 6 bằng 15, viết 5 nhớ 1

7 thêm 1 bằng 8 cộng 9 bằng 17, 17 cộng 8 bằng 25, viết 5 nhớ 2

6 thêm 2 bằng 8 cộng 3 bằng 11, 11 cộng 9 bằng 20, viết 0 nhớ 2

3 thêm 2 bằng 5, 5 cộng 6 bằng 11, viết 1 nhớ 1

1 thêm 1 bằng 2,viết 2

Vậy 849 x 248 = 210552

đặt tính rồi tính d

  • 3 nhân 4 bằng 12,viết 2 nhớ 1

3 nhân 2 bằng 6 thêm 1 bằng 7,viết 7

3 nhân 9 bằng 27, viết 7 nhớ 2

3 nhân 3 bằng 9, thêm 2 bằng 11, viết 1 nhớ 1

3 nhân 6 bằng 18, thêm 1 bằng 19, viết 9 nhớ 1

  • 2 nhân 4 bằng 8, viết 8

2 nhân 2 bằng 4, viết 4

2 nhân 9 bằng 18, viết 8 nhớ 1

2 nhân 3 bằng 6 thêm 1 bằng 7, viết 7

2 nhân 6 bằng 12, viết 12

  • Hạ 2

7 cộng 8 bằng 15, viết 5 nhớ 1

7 cộng 4 bằng 11 thêm 1 bằng 12, viết 2 nhớ 1

1 thêm 1 bằng 2, 2 cộng 8 bằng 10, viết 0 nhớ 1

9 thêm 1 bằng 10, 10 cộng 7 bằng 17 viết 7

1 thêm 1 bằng 2, 2 cộng 2 bằng 4, viết 4

hạ 1

Vậy 63924 x 23 = 1470252

2.2. Tính giá trị biểu thức

2.2.1. Phương pháp

Cách tính giá trị biểu thức

2.2.2. Bài tập

Bài 1: Tính giá trị biểu thức sau

a) 238 + 852 - 83 x 10

b) 8593 x 2 + 593 - 983

c) 9360 : 4 x 4 - 427 + 591

d) 7248 - 321 x 10 + 5928 : 3

Bài 2. Tính nhanh

a) 4 x 10 + 6 x 10 + 14 x 10 + 26 x 10 

b) 12 x 20 + 13 x 30 + 14 x 40 + 15 x 50

2.2.3. Bài giải

Bài 1.

Thực hiện phép tính theo các quy tắc tính toán ta có:

a) 238 + 852 - 83 x 10

= 238 + 852 - 830

= 1090 - 830

= 260

b) 8593 x 2 + 593 - 983

= 17186 + 593 - 983

= 17779 - 983

= 16796

c) 9360 : 4 x 4 - 427 + 591

= 2349 x 4 - 427 + 591

= 9360 - 427 + 591

= 8933 + 591

= 9524

d) 7248 - 321 x 10 + 5928 : 3

= 7248 - 3210 + 1976

= 4038 + 1976

= 6014

Bài 2.

a) 4 x 10 + 6 x 10 + 14 x 10 + 26 x 10 

Nhận thấy phép tính này đều có bội số chung là 10 nên ta có

4 x 10 + 6 x 10 + 14 x 10 + 26 x 10 

= (4 + 6 + 14 + 26 ) x 10

= 50 x 10

= 500

b) 12 x 20 + 13 x 30 + 14 x 40 + 15 x 50

Ta thấy phép tính này có bội số chung là 10 nên ta có:

12 x 20 + 13 x 30 + 14 x 40 + 15 x 50

= (12 x 2 + 13 x 3 + 14 x 4 + 15 x 5) x 10

= (24 + 39 + 56 + 75) x 10

= 194 x 10

= 1940

2.3. Tìm x

2.3.1. Phương pháp

2.3.2. Bài tập

Bài 1. Tìm x biết

a) x : 74 = 14

b) x : 17 = 293

c) x : 9 = 9598

d) x : 52 = 885

Bài 2. Tìm y biết

a) y : 5 x 6 = 958 +532

b) y x 2 : 8 = 19388 - 359

c) y : 39 + 392 = 8593

d) y : 84 - 590 = 9340

2.3.3. Bài giải

Bài 1:

a) x : 74 = 14

x = 14 x 74

x = 1036

b) x : 17 = 293

x = 293 x 17

x = 4981

c) x : 9 = 9598

x = 9598 x 9

x = 86382

d) x : 52 = 885

x = 885 x 52

x = 46020

Bài 2.

a) y : 5 x 6 = 958 +532

y : 30 = 1490

y = 1490 x 30

y = 1490 x (3 x 10)

y = (1490 x 3) x 10

y = 4470 x 10

y = 44700

b) y x 2 : 8 = 19388 - 14359

y x 2 : 8 = 5029

y x 2 = 5029 x 8

y x 2 = 40232

y = 40232 : 2

y = 20116

c) y : 39 + 392 = 8593

y : 39 = 8593 - 392

y : 39 = 8201

y = 8201 x 39

y = 319839

d) y : 84 - 590 = 9340

y : 84 = 9340 + 590

y : 84 =  9930

y = 9930 x 84

y = 834120

2.4. Dạng toán có lời văn

2.4.1. Phương pháp

  • Đọc và phân tích yêu cầu bài toán

  • Xác định các dạng toán để tính theo công thức của dạng toán đó

  • Trình bày bài toán

  • Kiểm tra kết quả và kết luận

2.4.2. Bài tập

Bài 1: Trong một đợt kế hoạch nhỏ mỗi lớp 4A có 29 bạn, mỗi bạn quyên góp 8kg giấy. Hỏi lớp 4A quyên góp được bao nhiêu kg giấy?

Bài 2. Một con quay trong 1 phút quay được 498 vòng. Hỏi trong vòng 1 giờ 12 phút quay được bao nhiêu vòng?

2.4.3. Bài giải

Bài 1.

Lớp 4A quyên góp được số kg giấy là:

29 x 8 = 232 (kg giấy)

Vậy lớp 4A quyên góp được 232 kg giấy

Bài 2.

Đổi 1 giờ 12 phút = 72 phút

Số vòng của con quay là:

498 x 72 = 35856 (vòng)

Vậy 1 giờ 12 phút con quay quay được 35856 vòng.

3. Bài tập vận dụng kiến thức phép nhân lớp 4

3.1. Bài tập

Bài 1. Thực hiện phép tính

a) 1643 x 30

b) 18482 x 11

c) 858 x 100

d) 57 x 1000

Bài 2. Đặt tính rồi tính

a) 142 x 27

b) 8538 x 248

c) 72726 x 8

d) 6315 x 164

Bài 3. Tính giá trị biểu thức

a) 15 x (10 + 9)

b) 24 x (17 + 13)

c) 58 x (75 - 55)

d) 70 x (33 - 13)

Bài 4. Tính giá trị biểu thức

a) 1748 x 7 + 753 - 824

b) 772892 - 57839 + 580 x 4

c) 5896 : 4 x 10 + 73

d) 4278 x 2 : 3 - 1027

Bài 5. Tìm y

a) y : 87 = 24

b) y : 6 = 184

c) y : 26 = 8593 + 274

d) y : 18 = 9348 - 583

Bài 6. Một ngày đàn gà ăn hết 75kg thóc. Hỏi sau 1 tuần gà ăn hết bao nhiêu ki-lô-gam thóc?

Bài 7. An mua 5 quyển vở mỗi quyển 24 nghìn đồng, 7 chiếc bút mỗi chiếc 5 nghìn đồng. Hỏi số tiền An phải trả là bao nhiêu?

Bài 8. Một nhà vườn có 40 hàng cây mỗi hàng có 455 cây giống, Nhà vườn đã bán 8 hàng. Hỏi số cây giống còn lại là bao nhiêu?

3.2. Đáp án

Bài 1.

a) 49290

b) 203302

c) 85800

d) 57000

Bài 2.

a) 3834

b) 2117424

c) 581808

d) 1035660

Bài 3.

a) 285

b) 720

c) 1160

d) 1400

Bài 4.

a) 12165

b) 717373

c) 14813

d) 1825

Bài 5.

a) 2088

b) 1104

c) 230542

d) 157770

Bài 6

Đáp số: 525 kg

Bài 7.

Đáp số: 155 nghìn đồng

Bài 8.

Đáp án: 14560 cây

Trên đây là các dạng bài mở rộng của toán lớp 4 phép nhân. Ngoài ra các em có thể tham gia các khóa học toán trên vuihoc.vn để chinh phục toán lớp 4 dễ dàng hơn nhé.

 

| đánh giá
Bình luận
  • {{comment.create_date | formatDate}}

VNESCHOOL là nền tảng cung cấp các khoá học online, chất lượng cao cho học sinh tiểu học và THCS. Chúng tôi cam kết mang tới cho học sinh trải nghiệm học đầy hào hứng và hiệu quả, giúp học sinh hiểu sâu, nắm chắc chương trình học trên lớp và đạt điểm cao trong các kì thi. Đồng thời chúng tôi cung cấp công cụ báo cáo cá nhân hoá nhằm hỗ trợ phụ huynh theo dõi sát sao và hiểu được năng lực của con trong quá trình học tập.


Địa chỉ: Tầng 1, Toà nhà Rivera Park , số 69 Vũ Trọng Phụng, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Hotline: 0914890900