img
Thông báo
Sắp bắt đầu năm học mới, lớp hiện tại của bạn đang là lớp {{gradeId}}, bạn có muốn thay đổi lớp không?
img

Cách tính chu vi và diện tích của một số hình chương trình toán 6

Tác giả Hoàng Uyên 10:26 27/08/2024 2,845 Tag Lớp 6

Theo dõi bài học để biết cách tính chu vi và diện tích một số hình trong thực tiễn liên quan đến hình tam giác, hình vuông, hình chữ nhật, hình thoi, hình thang cân... Hướng dẫn giải bài tập toán trong sách toán 6 kết nối tri thức, chân trời sáng tạo, cánh diều.

Cách tính chu vi và diện tích của một số hình chương trình toán 6
Mục lục bài viết
{{ section?.element?.title }}
{{ item?.title }}
Mục lục bài viết x
{{section?.element?.title}}
{{item?.title}}

1. Nhắc lại về chu vi và diện tích một số hình đã học

Hình chữ nhật

P = (a + b).2
S = a.b

Hình vuông

P = a.4
S = a.a

Hình tam giác

P = a + b + c

 $\large S =\frac{a.h}{2} $

Hình thang

P = a + b + c + d

 $\large S =\frac{(a+b).h}{2} $

2. Cách tính chu vi và diện tích hình bình hành, hình thoi

2.1 Chu vi và diện tích hình bình hành 


- Chu vi hình bình hành có độ dài hai cạnh a, b là: P = 2(a + b). 

- Diện tích hình bình hành có độ dài một cạnh a và chiều cao tương ứng h là S = a.h

2.2 Chu vi và diện tích hình thoi

- Chu vi hình thoi có độ dài cạnh a là: P = 4a.

- Diện tích hình thoi có độ dài hai đường chéo m và n là:  $\large S =\frac{m.n}{2} $

3. Cách tính chu vi và diện tích một số hình trong thực tiễn 

- Để tính chu vi một số hình trong thực tiễn không phải là các hình học quen thuộc như hình chữ nhật, hình vuông, hình tam giác..., ta tính tổng độ dài các đoạn thẳng bao quanh hình đó. 

- Để tính diện tích một số hình trong thực tiễn, nếu hình đó là các hình quen thuộc đã biết công thức tính diện tích, ta chỉ cần áp dụng công thức và tính. 

- Nếu hình không phải là các hình đã biết công thức, ta chia hình đó thành các hình đã biết công thức, tính diện tích các hình đó và cộng tổng lại để được diện tích hình cần tìm. 

>> Xem thêm: Tổng hợp kiến thức toán 6 chi tiết SGK mới

4. Bài tập tính chu vi và diện tích một số hình trong thực tiễn toán 6

4.1 Bài tập toán 6 kết nối tri thức

Bài 4.16 trang 94 sgk toán 6/1 kết nối tri thức

Chu vi hình chữ nhật ABCD là:     

2. (AB + BC) = 2. (4 + 6) = 2. 10 = 20 (cm)

Diện tích của hình chữ nhật ABCD là:     

AB. BC = 4. 6 = 24(cm2)

Vậy chu vi hình chữ nhật là 20cm, diện tích của hình chữ nhật là 24 cm2.

Bài 4.17 trang 94 sgk toán 6/1 kết nối tri thức

Chu vi hình thoi MNPQ là:     

4. MN = 4. 6 = 24 (cm)

Vậy chu vi hình thoi MNPQ là 24 cm.

Bài 4.18 trang 94 sgk toán 6/1 kết nối tri thức

Chu vi của khu vườn hình chữ nhật là:     

2. (10 + 15) = 50 (m)

Chiều dài của cổng vào là:     

 $\large 15.\frac{1}{3}= 5 (m)$

Chiều dài của hàng rào là:     

50 - 5 = 45 (m)

Vậy chiều dài của hàng rào là 45m.

Lộ trình khóa học DUO dành riêng cho cấp THCS sẽ được thiết kế riêng cho từng em học sinh, phù hợp với khả năng của các em cũng như giúp các em từng bước tăng 3 - 6 điểm trong bài thi của mình.

Bài 4.19 trang 94 sgk toán 6/1 kết nối tri thức

a) Diện tích mảnh ruộng hình thang là:

 $\large \frac{(15+25).10}{2}=200(m^{2})$

b) Sản lượng của mảnh ruộng là:

   200. 0,8 = 160 (kg)

Vậy diện tích mảnh ruộng là 200 m2 và sản lượng 160 kg thóc.

Bài 4.20 trang 94 sgk toán 6/1 kết nối tri thức

Mặt sàn ngôi nhà đó là hình chữ nhật được tạo bởi 4 hình chữ nhật nhỏ.

Chiều dài của mặt sàn ngôi nhà là:    

 8 + 6 = 14 (m)

Chiều rộng của mặt sàn ngôi nhà là:      

6 + 2 = 8 (m)

Diện tích mặt sàn của ngôi nhà là:     

14. 8 = 112 (m2)

Vậy diện tích mặt sàn của ngôi nhà là 112 m2.

Bài 4.21 trang 94 sgk toán 6/1 kết nối tri thức

Chiều dài của đoạn AD là:   

      150 : 10 = 15 (m)

Diện tích mảnh đất là:     

 $\large \frac{1}{2}AD.(AB+DC)=\frac{1}{2}.15.(10+25)=262,5(m^{2})$

Vậy diện tích mảnh đất hình thang ABCD là 262,5 m2.

Bài 4.22 trang 94 sgk toán 6/1 kết nối tri thức

Đổi 30 cm = 0,3 m

Diện tích một viên gạch men hình vuông là là:     

0,3. 0,3 = 0,09 (m2)

Diện tích căn phòng là:      

3. 9 = 27 (m2)

Số viên gạch cần lát căn phòng đó là:    

27 : 0,09 = 300 (viên)

Vậy số viên gạch cần lát căn phòng đó là 300 viên.

4.2 Bài tập toán 6 chân trời sáng tạo 

Bài 1 trang 90 sgk toán 6/1 chân trời sáng tạo

a) Diện tích hình bình hành là: 20.5 = 100 (cm2)

Vậy diện tích hình bình hành là 100 cm2

b) Đổi 20 dm = 2 m.

Diện tích hình thoi là: (5.2):2 = 5 (m2)

Vậy diện tích hình thoi là 5m2.

c) Diện tích hình thang cân là: (5 + 3,2).4:2 = 16,4 (m2).

Vậy diện tích hình thang cân là 16,4 m2

Bài 2 trang 91 sgk toán 6/1 chân trời sáng tạo

a) 

Chu vi của hình đã cho là: 8 + 6 + 5 + 7 + (8 + 5) +1 = 40 (cm).

Chia hình ban đầu thành hai hình như hình vẽ. Khi đó ta có:

Diện tích hình chữ nhật to là: 5.7 = 35 (cm)

Diện tích hình chữ nhật nhỏ là: 8.(7 – 6) = 8 (cm2 )

Diện tích hình ban đầu là: 35 + 8 = 43 (cm2)

Vậy diện tích hình được tô màu là  43 cm2 và chu vi hình được tô màu là 40 cm.

b) 

Chu vi hình được tô màu là: 9 + 4 + 5 + 3 + 5 + 4 + 9 + 17 = 56 (m).

Diện tích hình chữ nhật có hai kích thước là 9 m và 17 m là: 9.17 = 153 (m2)

Diện tích hình thang cân màu trắng trên hình là: (9 + 3). (9 – 5) : 2 = 24 ( m2)

Diện tích phần được tô màu bằng diện tích hình chữ nhật trừ đi diện tích hình thang cân màu trắng. Khi đó diện tích phần tô màu là: 153 – 24 = 129(m2 )

Vậy chu vi hình được tô màu là 56m, diện tích phần tô màu là 129 m2.

Bài 3 trang 91 sgk toán 6/1 chân trời sáng tạo

Diện tích hình thang cân ABCD là: (30 + 42).22 : 2 = 792 (m2)

Diện tích hình bình hành ADEF là: 42.28 = 1176 (m2)

Diện tích mảnh vườn là:792 + 1176 = 1968 (m2)

Vậy diện tích mảnh vườn là 1968 m2

Bài 4 trang 91 sgk toán 6/1 chân trời sáng tạo

Diện tích khu vườn hình chữ nhật là: 25.15 = 375 (m2).

Diện tích bồn hoa hình thoi là: 5.3:2 = 7,5 (m2).

Diện tích phần còn lại của mảnh vườn là: 375 – 7,5 = 367,5 (m2).

Vậy diện tích phần còn lại là 367,5 m2.

 

HỌC ONLINE CÙNG GIÁO VIÊN TOP 5 TRƯỜNG ĐIỂM QUỐC GIA

Khóa học online ĐẦU TIÊN VÀ DUY NHẤT:  

⭐ Xây dựng lộ trình học cá nhân hóa, giúp con tăng 3 - 6 điểm chỉ sau 1 khóa học

⭐ Học chắc - ôn kỹ, tăng khả năng đỗ vào các trường chuyên cấp 2, cấp 3 

⭐ Chọn thầy cô, lớp, môn học theo mong muốn và thời gian biểu cá nhân 

⭐ Tương tác trực tiếp hai chiều cùng thầy cô, hỗ trợ con 24/7  

⭐ Học lý thuyết đi đôi với thực hành, kết hợp chơi và học giúp con học hiệu quả 

⭐ Công nghệ AI cảnh báo học tập tân tiến, giúp con tập trung học tập

⭐ Tặng full bộ tài liệu độc quyền trong quá trình học tập được biên soạn bởi các thầy cô TOP 5 trường điểm quốc gia

Trải nghiệm khóa học DUO hoàn toàn miễn phí ngay!!
 

 

Trên đây là bài học Cách tính chu vi và diện tích của một số hình chương trình toán 6, qua bài học này, các em đã được hướng dẫn cách tính chu vi và diện tích một số hình học từ cơ bản đến nâng cao. Để làm quen với chương trình toán 6, các em có thể tham khảo khóa học DUO của nhà trường VUIHOC, học online cùng các thầy cô và xây dựng lộ trình học cá nhân ngay từ sớm nhé!  

>> Mời bạn tham khảo thêm: 

Banner after post bài viết tag lớp 6
| đánh giá
Bình luận
  • {{comment.create_date | formatDate}}

VNESCHOOL là nền tảng cung cấp các khoá học online, chất lượng cao cho học sinh tiểu học và THCS. Chúng tôi cam kết mang tới cho học sinh trải nghiệm học đầy hào hứng và hiệu quả, giúp học sinh hiểu sâu, nắm chắc chương trình học trên lớp và đạt điểm cao trong các kì thi. Đồng thời chúng tôi cung cấp công cụ báo cáo cá nhân hoá nhằm hỗ trợ phụ huynh theo dõi sát sao và hiểu được năng lực của con trong quá trình học tập.


Địa chỉ: Tầng 1, Toà nhà Rivera Park , số 69 Vũ Trọng Phụng, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Hotline: 0914890900