img
Thông báo
Sắp bắt đầu năm học mới, lớp hiện tại của bạn đang là lớp {{gradeId}}, bạn có muốn thay đổi lớp không?
img

Cách ước lượng và làm tròn số thập phân toán 6 chương trình mới

Tác giả Hoàng Uyên 16:23 09/09/2024 1,446 Tag Lớp 6

Cùng VUIHOC theo dõi bài học để biết cách làm tròn số thập phân và ước lượng kết quả các phép tính. Vận dụng được các quy tắc làm tròn và ước lượng vào giải các bài tập toán 6 kết nối tri thức, chân trời sáng tạo, cánh diều.

Cách ước lượng và làm tròn số thập phân toán 6 chương trình mới
Mục lục bài viết
{{ section?.element?.title }}
{{ item?.title }}
Mục lục bài viết x
{{section?.element?.title}}
{{item?.title}}

1. Cách ước lượng và làm tròn số thập phân toán 6 

- Quy tắc làm tròn số thập phân: Khi làm tròn các số thập phân đến hàng nào thì hàng đó gọi là hàng quy tròn. Muốn làm tròn số thập phân đến một hàng quy tròn nào đó, ta thực hiện các bước sau: 

+ Gạch dưới chữ số thập phân của hàng quy tròn. 

+ Nhìn sang chữ số ngay bên phải: 

  • Nếu chữ số đó lớn hơn hoặc bằng 5 thì tăng chữ số gạch dưới lên một đơn vị rồi thay tất cả các chữ số bên phải bằng số 0 hoặc bỏ đi nếu chúng ở phần thập phân.
  • Nếu chữ số đó nhỏ hơn 5 thì giữa nguyên chữ số gạch dưới và thay tất cả các chữ số bên phải bằng số 0 hoặc bỏ đi nếu chúng ở phần thập phân. 

- Ta có thể sử dụng quy ước làm tròn số để ước lượng kết quả các phép tính. Nhờ đó có thể dễ dàng phát hiện những đáp số không hợp lí. 

>> Xem thêm: Tổng hợp kiến thức toán 6 chi tiết SGK mới

2. Bài tập vận dụng ước lượng và làm tròn số thập phân toán 6

2.1 Bài tập sách kết nối tri thức

Bài 7.12 trang 37 sgk toán 6/2 kết nối tri thức

a) Làm tròn đến hàng phần mười:

+) Bỏ đi các chữ số sau hàng phần mười là các chữ số 0; 9; 4

+) Vì 0 < 5 nên chữ số hàng phần mười là chữ số 0 giữ nguyên

Làm tròn 387,0094 tới hàng phần mười được kết quả là: 387,0

b) Làm tròn đến hàng trăm:

+) Bỏ đi các chữ số ở hàng thập phân là các chữ số 0; 9; 4 

+) Thay các chữ số 8; 7 bởi chữ số 0

+) Vì 8 > 5 nên hàng trăm thêm 1 đơn vị là 4

 Làm tròn 387,0094 tới hàng trăm được kết quả là: 400.

Bài 7.13 trang 37 sgk toán 6/2 kết nối tri thức

+) Làm tròn 256,3 đến hàng đơn vị ta được kết quả là: 256

+) Làm tròn 892,37 đến hàng đơn vị ta được kết quả là: 892

Do vậy tổng cần tính xấp xỉ bằng:

256 + 892 + 45 = (255 + 1) + 892 + 45 = (255 + 45) + (1 + 892) 

= 300 + 893 = 1 193

Trong bốn đáp án, (B) và (D) quá xa với 1 193 nên loại (B), (D).

Ta thấy 1 193 gần (C) hơn nên khả năng (C) đúng.

Chú ý rằng tổng các chữ số hàng phần trăm là 7 nên (A) sai

Đáp án cần chọn: C

Bài 7.14 trang 37 sgk toán 6/2 kết nối tri thức

Độ dài mỗi đoạn gỗ là:

6, 32: 4 = 1,58 (m)

Làm tròn đến hàng phần mười ta được kết quả 1,6m

Vậy mỗi đoạn gỗ dài 1,6m.

Bài 7.15 trang 37 sgk toán 6/2 kết nối tri thức

1 km = 1 000 mét

150 triệu ki lô mét = 150 000 000 000 m

Khi nói “ 1 AU bằng khoảng 150 triệu ki lô mét”. 

Do đó 1 AU bằng khoảng 150 000 000 000 m. 

Ta thấy các chữ số từ hàng trăm triệu trở xuống đã bị bỏ qua (thay bằng các chữ số 0) và như vậy số liệu đã được làm tròn đến hàng tỉ.

Nhưng người ta nói 1 AU bằng khoảng 150 triệu kilomet thì số liệu làm tròn đến hàng triệu.

Vậy người ta làm tròn số liệu đến hàng triệu.

Bài 7.16 trang 37 sgk toán 6/2 kết nối tri thức

Mỗi quyển vở có giá 5400 đồng nên mỗi quyển vở có giá không quá 6000 đồng do đó số tiền An mua vở không quá:

6000. 15 = 90000 (đồng)

Mỗi bút bi giá 2800 đồng nên mỗi bút bi giá không quá 3 000 đồng nên số tiền An mua bút bi không quá:

3000. 5 = 15000 (đồng)

Số tiền An mua bút chì là:

3000. 10 = 30000 (đồng)

Tổng số tiền An mua không quá:

90000 + 15000 + 30000 = 135000 (đồng)

Do đó với 150000 đồng mẹ cho An, An đã đủ mua số đồ dùng học tập đó.

Lộ trình khóa học DUO dành riêng cho cấp THCS sẽ được thiết kế riêng cho từng em học sinh, phù hợp với khả năng của các em cũng như giúp các em từng bước tăng 3 - 6 điểm trong bài thi của mình.

2.2 Bài tập sách chân trời sáng tạo 

Bài 1 trang 40 sgk toán 6/2 chân trời sáng tạo

a) 

- Làm tròn số −492,7926 đến hàng phần mười,hàng phần trăm, hàng phần nghìn: 

−492,7926 $\large \approx $ −492,8.

−492,7926 $\large \approx $ −492,79.

−492,7926 $\large \approx $ −492,793.

- Làm tròn số 320,1415 đến hàng phần mười,hàng phần trăm, hàng phần nghìn:

320,1415 $\large \approx $ 320,1.

320,1415 $\large \approx $ 320,14.

320,1415 $\large \approx $ 320,142.

- Làm tròn số −568,7182 đến hàng phần mười,hàng phần trăm, hàng phần nghìn:

320,1415 $\large \approx $ −568,7.

320,1415 $\large \approx $ −568,72.

320,1415 $\large \approx $ −568,718.

b)

- Làm tròn số −492,7926 đến hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm.

−492,7926 $\large \approx $ −493.

−492,7926 $\large \approx $ −490.

−492,7926 $\large \approx $ −500.

- Làm tròn số 320,1415 đến hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm.

320,1415 $\large \approx $ 320.

320,1415 $\large \approx $ 320.

320,1415 $\large \approx $ 300.

- Làm tròn số −568,7182 đến hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm.

−568,7182 $\large \approx $ −569.

−568,7182 $\large \approx $ −570.

−568,7182 $\large \approx $ −600.

Bài 2 trang 40 sgk toán 6/2 chân trời sáng tạo

a) –79,2384 $\large \approx $ –79,24.

b) 60,403 $\large \approx $ 60,40.

c) –0,255 $\large \approx $ –0,26.

d) 50,996 $\large \approx $ 51,00.

Bài 3 trang 40 sgk toán 6/2 chân trời sáng tạo

- Làm tròn số 97553839 đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn. 

97553839 $\large \approx $ 97553840

97553839 $\large \approx $ 97553800

97553839 $\large \approx $ 97554000

- Làm tròn số 331523221 đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn. 

331523221 $\large \approx $ 331523220

331523221 $\large \approx $ 331523200

331523221 $\large \approx $ 331523000

Bài 4 trang 40 sgk toán 6/2 chân trời sáng tạo

Điểm trung bình = (Điểm hệ số 1 + 2 . điểm hệ số 2 + 3 . điểm hệ số 3) : 9.

=> Điểm trung bình của bạn Cúc là: (7 + 8 + 6 + 10 + 9 . 2 + 8 . 3) : 9 = 8,1111...

Làm tròn điểm trung bình của bạn Cúc đến số thập phân thứ nhất: 8,1111... $\large \approx $ 8,1. 

Vậy điểm trung bình môn Toán học kì I của bạn Cúc (làm tròn đến chữ số thập phần thứ nhất) là 8,1.

Bài 5 trang 40 sgk toán 6/2 chân trời sáng tạo

Ta thấy: Chữ số hàng nghìn là chữ số 0 (gạch chân) của số 110 000.

* Số lớn nhất:

- Giữ nguyên chữ số từ hàng nghìn và tất cả các chữ số bên trái nó.

- Chữ số bên phải liền kề chữ số hàng nghìn (hay là chữ số hàng trăm) phải nhỏ hơn 5, nên lớn nhất có thể sẽ là 4.

- Các chữ số hàng chục và hàng đơn vị là các số tự nhiên lớn nhất, nên chữ số hàng  chục và hàng đơn vị đều là 9.

Do đó số lớn nhất là 110 499.

* Số nhỏ nhất:

- Sau khi làm tròn đến chữ số hàng nghìn thì chữ số đó có thể giữ nguyên hoặc bớt đi một đơn vị. Do đó, số nhỏ nhất có thể là bớt đi một đơn vị ở hàng nghìn. 

(Ta thực hiện phép tính 110 − 1 = 109)

- Khi chữ số hàng nghìn bớt đi một đơn vị thì chữ số hàng trăm phải lớn hơn hoặc bằng 5, nên nhỏ nhất có thể sẽ là 5.

- Các chữ số hàng chục và hàng đơn vị là các số tự nhiên nhỏ nhất, nên chữ số hàng chục và hàng đơn vị đều là 0.

Do đó số lớn nhất là 109 500.

Vậy sau khi làm tròn đến hàng nghìn cho kết quả là 110 000 thì số lớn nhất và nhỏ nhất lần lượt là 110 499 và 109 500.

Bài 6 trang 40 sgk toán 6/2 chân trời sáng tạo

a) (−35,1) . (−64) : 13

* Ước lượng kết quả:

Ta có: −35,1 ≈ −35.

Do đó (−35,1) . (−64) : 13 $\large \approx $ (−35) . (−64) : 13 = 35 . 64 : 13 

= 2240 : 13 = 172,3076… $\large \approx $ 172 (chữ số thập phân thứ nhất là 3 < 5)

* Tính bằng máy tính cầm tay: (−35,1) . (−64) : 13 = 172,8.

b) (−8,8) . (−4,1) : 2,6

* Ước lượng kết quả:

Ta có: −8,8 $\large \approx $ −9; −4,1 $\large \approx $ −4; 2,6 ≈ 3.

Do đó (−8,8) . (−4,1) : 2,6 ≈ (−9) . (−4) : 3 

= 9 . 4 : 3 = 36 : 3 = 12.

* Tính bằng máy tính cầm tay: (−8,8) . (−4,1) : 2,6 = 13,876923…...

c) 7,9 . (−73) : (−23)

* Ước lượng kết quả:

Ta có: 7,9 ≈ 8.

Do đó 7,9 . (−73) : (−23) $\large \approx $ 8 . (−73) : (−23) = (−584) : (−23) 

= 584 : 23 = 25,3913…… $\large \approx $ 25 (chữ số thập phân thứ nhất là 3 < 5).

* Tính bằng máy tính cầm tay: 7,9 . (−73) : (−23) = 25,073913…...

2.3 Bài tập sách cánh diều 

Bài 1 trang 59 sgk toán 6/2 cánh diều 

- Viết dân số thế giới theo đơn vị tỉ người ta được: 7762912358 người = 7,762912358 tỉ người.

- Làm tròn đến hàng phần 10 ta được: 7,762912358  $\large \approx $ 7,8

- Làm tròn đến hàng phần trăm ta được: 7,762912358  $\large \approx $ 7,76

Bài 2 trang 60 sgk toán 6/2 cánh diều 

Ta có hình vẽ sau:

- Vòng tròn quay được 1 vòng => quãng đường bánh xe đi được bằng chu vi bánh xe. 

Chu vi bánh xe là  $\large \pi .700=3,14.700=2198(mm) $

- Vì bánh xe hình tròn chuyển động trên một đường thẳng từ điểm A đến điểm B sau 875 vòng nên độ dài của quãng đường AB là: 2198.875 = 1923250 (mm).

- Đổi 1 923 250 mm = 1,92325 km

- Làm tròn đến hàng phần mười: 1,92325  $\large \approx $ 1,9

Vậy quãng đường AB dài khoảng 1,9 km.

Bài 3 trang 60 sgk toán 6/2 cánh diều 

a) 221 + 38 $\large \approx $ 220 + 40 = 260

b) 6,19 + 3,81 $\large \approx $ 6,20 + 3,80 =10

c) 11,131 + 9,868 $\large \approx $ 11,100 + 9,900 = 21

d) 31,189 + 27,811 $\large \approx $ 31,200 + 27,800 = 59

Bài 4 trang 60 sgk toán 6/2 cánh diều 

a) 21.39$\large \approx $ 20.40 = 800

b) 101.95 $\large \approx $ 100.100 = 10000

c) 19,87.30,106 $\large \approx $ 20.30 = 600

d) (- 10,11).(- 8,92) $\large \approx $ = (-10).(-9) = 90

 

HỌC ONLINE CÙNG GIÁO VIÊN TOP 5 TRƯỜNG ĐIỂM QUỐC GIA

Khóa học online ĐẦU TIÊN VÀ DUY NHẤT:  

⭐ Xây dựng lộ trình học cá nhân hóa, giúp con tăng 3 - 6 điểm chỉ sau 1 khóa học

⭐ Học chắc - ôn kỹ, tăng khả năng đỗ vào các trường chuyên cấp 2, cấp 3 

⭐ Chọn thầy cô, lớp, môn học theo mong muốn và thời gian biểu cá nhân 

⭐ Tương tác trực tiếp hai chiều cùng thầy cô, hỗ trợ con 24/7  

⭐ Học lý thuyết đi đôi với thực hành, kết hợp chơi và học giúp con học hiệu quả 

⭐ Công nghệ AI cảnh báo học tập tân tiến, giúp con tập trung học tập

⭐ Tặng full bộ tài liệu độc quyền trong quá trình học tập được biên soạn bởi các thầy cô TOP 5 trường điểm quốc gia

Trải nghiệm khóa học DUO hoàn toàn miễn phí ngay!!
 

 

Trên đây là bài học Cách ước lượng và làm tròn số thập phân toán 6, qua bài học này, các em đã được hướng dẫn cách làm tròn số thập phân và ước lượng kết quả tính toán để giải bài tập nhanh hơn. Để làm quen với chương trình toán 6, các em có thể tham khảo khóa học DUO của nhà trường VUIHOC, học online cùng các thầy cô và xây dựng lộ trình học cá nhân ngay từ sớm nhé!  

>> Mời bạn tham khảo thêm: 

Banner after post bài viết tag lớp 6
| đánh giá
Bình luận
  • {{comment.create_date | formatDate}}

VNESCHOOL là nền tảng cung cấp các khoá học online, chất lượng cao cho học sinh tiểu học và THCS. Chúng tôi cam kết mang tới cho học sinh trải nghiệm học đầy hào hứng và hiệu quả, giúp học sinh hiểu sâu, nắm chắc chương trình học trên lớp và đạt điểm cao trong các kì thi. Đồng thời chúng tôi cung cấp công cụ báo cáo cá nhân hoá nhằm hỗ trợ phụ huynh theo dõi sát sao và hiểu được năng lực của con trong quá trình học tập.


Địa chỉ: Tầng 1, Toà nhà Rivera Park , số 69 Vũ Trọng Phụng, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Hotline: 0914890900