img
Thông báo
Sắp bắt đầu năm học mới, lớp hiện tại của bạn đang là lớp {{gradeId}}, bạn có muốn thay đổi lớp không?
img

Đề cương ôn thi học kì 1 lớp 11 môn văn chi tiết

Tác giả Hoàng Uyên 09:47 05/12/2023 7,464 Tag Lớp 11

Bài viết hôm nay VUIHOC muốn gửi đến các em học sinh đề cương ôn thi học kì 1 lớp 11 môn văn chi tiết nhất. Bài viết tổng hợp kiến thức trọng tâm các em cần ghi nhớ để làm tốt bài thi giữa kì của mình. Mời các em cùng theo dõi nhé!

Đề cương ôn thi học kì 1 lớp 11 môn văn chi tiết
Mục lục bài viết
{{ section?.element?.title }}
{{ item?.title }}
Mục lục bài viết x
{{section?.element?.title}}
{{item?.title}}

1. Ôn thi học kì 1 lớp 11 môn văn: Sách kết nối tri thức

1.1 Vợ nhặt 

a. Tác giả: Kim Lân

-  Ông sinh năm 1920, mất năm 2007

- Ông có biệt tài miêu tả tâm lý nhân vật, tập trung sáng tác mảng đề tài về người nông dân và vùng nông thôn miền Bắc.

- Ông để lại nhiều tác phẩm nổi tiếng như: Con chó xấu xí (1962), tuyển tập Kim Lân (1996), nên vợ nên chồng (1955)

b. Tác phẩm

- Nội dung: Truyện ngắn Vợ Nhặt viết về nạn đói năm 1945, miêu tả tình cảnh thê thảm của người nông dân trước nạn đói nhưng vẫn thể hiện được bản chất tốt đẹp bên trong và khát vọng hướng về hạnh phúc, hướng về tương lai. 

- Nghệ thuật: Xây dựng tình huống truyện độc đáo, miêu tả tâm lý nhân vật tinh tế, sâu sắc, sử dụng ngôn ngữ kể chuyện phong phú. 

1.2 Chí Phèo 

a. Tác giả: Nam Cao 

- Nam Cao sinh năm 1917, mất năm 1951, quê quán Hà Nam.

- Tác phẩm tiêu biểu: Chí Phèo (1941), giăng sáng (1942), lão Hạc (1943), đời thừa (1943) 

b. Tác phẩm:

- Nội dung: Tố cáo sự thối nát của xã hội phong kiến tàn bạo đã đẩy những người dân lương thiện đến bờ vực tha hóa và lưu manh. Bên cạnh đó truyện còn ca ngợi vẻ đẹp bên trong của con người cho dù bị vùi dập mất hết cả nhân hình, nhân tính.

- Nghệ thuật: Xây dựng nhân vật điển hình vừa có tính biểu tượng chung nhưng lại có nhiều nét riêng biệt không thể trộn lẫn được. Phân tích tâm lý nhân vật tài tình kết hợp cách trần thuật linh hoạt, chặt chẽ, sử dụng ngôn ngữ giàu hơi thở cuộc sống. 

1.3 Cải ơi

a. Tác giả: Nguyễn Ngọc Tư

- Là nhà văn thế hệ 7x có nhiều tác phẩm nổi tiếng và gây được tiếng vang lớn trên văn đàn Việt Nam. Nguyễn Ngọc Tư được coi là hiện tượng văn học đặc biệt vùng Nam Bộ với sự mộc mạc và giản dị trong các sáng tác của mình. 

- Nguyễn Ngọc Tư có nhiều tác phẩm được xuất bản với số lượng lớn như Ông ngoại, Biển người mênh mông, Nước chảy mây trôi, Cánh đồng bất tận... 

b. Tác phẩm

- Nội dung: Tác phẩm nói về tình yêu thương của người cha đầy thiêng liêng, là những giá trị nhân văn về tình cảm cha con thôi thúc chúng ta yêu thương cha hơn trong cuộc sống hiện thực. 

- Nghệ thuật: Sử dụng câu chữ sáng tạo và ý nghĩa, khai thác tâm lý nhân vật độc đáo. 

1.4 Nhớ đồng

a. Tác giả: Tố Hữu

- Sinh năm 1920, mất năm 2000, quê quán Thừa Thiên - Huế. 

- Ông sinh trưởng trong gia đình nho học yêu văn chương và có tinh thần giác ngộ cách mạng từ rất sớm. 

- Tố Hữu nổi tiếng với nhiều tập thơ: Từ ấy (1937 - 1946), Việt Bắc ( 1946 - 1954), Gió lộng (1955 - 1961)

b. Tác phẩm: 

- Nội dung: Nỗi nhớ nhung với cuộc đời tự do và niềm say mê cách mạng của nhân vật trữ tình. Tác giả còn gủi gắm vào đó là khát vọng tự do hòa bình, yêu quê hương đất nước. 

- Nghệ thuật: Sử dụng câu từ mộc mạc và chân thực, sử dụng nhiều biện pháp tu từ như điệp từ, so sánh cùng với những hình ảnh thơ đầy màu sắc. 

1.5 Tràng Giang

a. Tác giả: Huy Cận 

- Ông sinh năm 1919, mất năm 2005, quê quán Hà Tĩnh. 

- Huy Cận là đại diện tiêu biểu cho dòng thơ mới với hồn thơ ảo não, hàm súc, giàu suy tưởng triết lí.

- Một số tác phẩm tiêu biểu: Lửa thiêng, Kinh cầu tự, Vũ trụ ca, Đất nở hoa... 

b. Tác phẩm: 

- Nội dung: Bài thơ tràng giang khắc hoa khung cảnh sông nước mênh mông. Qua đó tác giả đã bộc lộ tình cảm yêu nước thâm kín của mình. Vẻ đẹp của bức tranh thiên nhiên cùng với nỗi âu sầu của cái tôi cô đơn trước vũ trụ rộng lớn.

- Nghệ thuật: Kết hợp hài hòa yếu tố cổ điển và hiện đại, sử dụng bút pháp tả cảnh giàu tính tạo hình, hệ thống từ láy giàu giá trị biểu cảm và nghệ thuật đối suất sắc.

1.6 Con đường mùa đông

a. Tác giả: A-lếch-xan-đrơ Xéc-ghê-ê-vích Puskin

b. Tác phẩm: 

- Nội dung: Bài thơ là bức tranh thiên nhiên đầy màu sắc về phong cảnh nước Nga đồng thời thể hiện tâm hồn nghệ sĩ yêu thiên nhiên, muốn hòa mình vào thiên nhiên của nhà thơ. 

- Nghệ thuật: Sử dụng câu từ tinh tế, chuẩn mực. 

Đăng ký ngay khóa học PAS THPT để được các thầy cô lên lộ trình ôn tập phù hợp nhé! 

1.7 Thời gian

a. Tác giả: Văn Cao

- Tác giả sinh năm 1923, mất năm 1995, quê quán Hải Phòng.

- Văn Cao nổi bật ở nhiều thể loại, đặc biệt là âm nhạc và văn học. Những tác phẩm văn học của ông được đánh giá cao. 

b. Tác phẩm 

- Nội dung: Thời gian gợi cho người đọc những suy ngẫm về cuộc đời, về con người và thời gian không ngừng trôi. 

- Nghệ thuật: Sử dụng thể thơ tự do với ngôn ngữ giản dị nhưng ấn tượng. 

1.8 Chiếu cầu hiền

a. Tác giả: Ngô Thì Nhậm sinh năm 1746, mất năm 1803. 

b. Tác phẩm 

- Nội dung: Bài chiếu cầu hiền là một văn kiện quan trọng thể hiện chủ trương đúng đắn của nhà Tây Sơn nhằm động viên trí thức Bắc Hà tham gia xây dựng đất nước.

- Nghệ thuật: Có sức thuyết phục cao, thể hiện tình cảm của tác giả với sự nghiệp xây dựng đất nước.

1.9 Tôi có một ước mơ

a. Tác giả: Mác-tin Lu-thơ Kinh (1929 - 1968)

b. Tác phẩm 

- Nội dung: Tôi có một ước mơ khẳng định quyền bình đẳng của người da đen đồng thời kêu gọi đấu tranh giành quyền bình đẳng đó.

- Nghệ thuật: Sử dụng câu từ mang tính truyền cảm hứng kết hợp với những lập luận thuyết phục, chặt chẽ. 

1.10 Một thời đại trong thi ca

a. Tác giả: Hoài Thanh (1909-1982)

- Ông là nhà phê bình văn học xuất sắc nhất của văn học Việt Nam hiện đại. Ông có nhiều tác phẩm tiêu biểu như Văn chương và hành động, Thi nhân Việt Nam, Có một nền văn hóa Việt Nam, Nói chuyện thơ kháng chiến,....

b. Tác phẩm 

- Nội dung: Tinh thần cốt lõi của thơ mới. 

- Nghệ thuật: Lập luận khoa học, chặt chẽ, tài hoa và giàu cảm xúc. 

1.11 Tiếp xúc với tác phẩm

a. Tác giả: Thái Bá Vân (1934 - 1999)

b. Tác phẩm 

- Nội dung: Chỉ ra các bước tiếp xúc với tác phẩm nghệ thuật đó là đời sống vật thể và đời sống hình tượng của tác phẩm

- Nghệ thuật: Luận điểm được triển khai logic và liên kết chặt chẽ với nhau. 

1.12 Lời tiễn dặn

a. Tác giả: Dân gian 

b. Tác phẩm 

- Nội dung: Lời tiễn dặn khắc họa tình yêu tha thiết thủy chung và khát vọng yêu đương tự do của người dân tộc Thái. 

- Nghệ thuật: Kết hợp tự sự và trữ tình cùng với lối diễn đạt mộc mạc mà gần vũi, mượn hình ảnh thiên nhiên để biểu lộ tâm trạng. 

1.13 Dương phụ hành

a. Tác giả: Cao Bá Quát (1809 – 1855)

b. Tác phẩm 

- Nội dung: Khắc họa chân dung người thiếu phụ Tây Dương và những suy nghĩ của tác giả về hạnh phúc sum họp, nỗi đau li biệt.

- Nghệ thuật: Dương phụ hành dùng thể hành đơn giản nhưng dễ hiểu, lời thơ mộc mạc chứa nhiều ý nghĩa sâu sắc. 

1.14 Thuyền và biển

a. Tác giả: Xuân Quỳnh (1942 - 1988)

- Thơ Xuân Quỳnh giàu cảm xúc và là tiếng lòng của tâm hồn phụ nữ nhiều trắc ẩn, hồn nhiên và luôn khao khát hạnh phúc.

- Xuân Quỳnh có những tác phẩm nổi tiếng như: Hoa dọc chiến hào (1968); Gió Lào cát trắng (1974) ; Tự hát (1984); Hoa cỏ may (1989)...

b. Tác phẩm

- Nội dung: Thuyền và biển thông qua hình ảnh của thiên nhiên để bày tỏ sự khát khao tình yêu và hết mình vì tình yêu. 

- Nghệ thuật: Sử dụng nhiều biện pháp nghệ thuật như so sánh, nhân hóa, điệp từ. Dùng thể thơ 5 chữ đặc sắc và nhiều hình ảnh gợi hình, gợi cảm. 

1.15 Nàng Ờm nhắn nhủ

a. Tác giả: Dân gian

b. Tác phẩm: 

- Nội dung: Phản ánh sự hủ bại của xã hội cũ đồng thời thể hiện sự phản kháng của người dân.

- Nghệ thuật: Chứa đựng những nét đặc sắc của tác phẩm dân gian.

1.16 Sống hay không sống đó là vấn đề

a. Tác giả: William Shakespeare

b. Tác phẩm: 

- Nội dung: Những suy ngẫm của tác giả về bản tính con người, những trăn trở về cuộc sống đầy gian nan nhưng vẫn có những rủi ro thường trực. 

- Nghệ thuật: Xây dựng nhân vật độc đáo, tinh tế. Tạo ra các tình huống truyện gay cấn và đặc sắc.

1.17 Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài 

a. Tác giả: Nguyễn Huy Tưởng (1912 – 1960)

- Thế mạnh trong sáng tác của ông là khai thác những đề tài lịch sử. Ông có nhiều đóng góp trong thể loại tiểu thuyết và kịch.

- Các tác phẩm chính: Vũ Như Tô (kịch, 1941), Bắc Sơn (kịch, 1946), Những người ở lại (kịch, 1948), Đêm hội Long Trì (tiểu thuyết, 1942), An Tư (tiểu thuyết, 1945), Sống mãi với thủ đô (tiểu thuyết, 1961), Kí sự Cao Lạng (kí, 1951)

b. Tác phẩm  

- Nội dung: Qua bi kịch của Vũ Như Tô trong vĩnh biệt Cửu Trùng Đài, tác giả đã đặt ra mối quan hệ giữa nghệ thuật và cuộc sống.  

- Nghệ thuật: Mâu thuẫn kịch đầy kịch tính, ngôn ngữ điêu luyện, khắc họa nhân vật đặc sắc, rõ tính cách và miêu tả tâm trạng thông qua ngôn ngữ, hành động. 

1.18 Pro-me-te bị xiềng

a. Tác giả: Ét-sin (525 – 456 trước Công Nguyên)

b. Tác phẩm: 

- Nội dung: Sức mạnh và ý chí chiến đấu của Prô-mê-tê, không chịu khuất phục trước sự đe dọa đầy sức mạnh. 

2. Ôn thi học kì 1 lớp 11 môn văn: Sách chân trời sáng tạo

Tác phẩm Tác giả Nội dung Nghệ thuật 
Ai đã đặt tên cho dòng sông  Hoàng Phủ Ngọc Tường Vẻ đẹp của sông Hương và niềm tự hào của tác giả về sông Hương, xứ Huế và Đất nước.  Sử dụng ngôn từ gợi cảm, liên tưởng độc đáo. 
Cõi lá  Đỗ Phấn Vẻ đẹp đặc trưng khi giao mùa của Hà Nội. Đó là vẻ đẹp thơ mộng, dịu dàng khiến lòng người phải xao xuyến.  Sử dụng ngôn từ thơ mộng, dịu dàng dễ đi vào lòng người đọc. 
Chiều xuân Anh Thơ Vẻ đẹp bình dị và đơn sơ mộc mạc của làng quê miền Bắc. Tình yêu quê hương đất nước con người.  Dùng từ ngữ giàu sức biểu cảm, dùng nhiều từ láy, sử dụng thủ pháp lấy động tả tĩnh. 
Trăng sáng trên đầm sen Chu Tự Hoa Ca ngợi vẻ đẹp thiên nhiên và con người trong đêm trăng sáng. Tình yêu thiên nhiên và tâm hồn trắc ẩn của tác giả.  Dùng từ ngữ nhẹ nhàng, trong trẻo. 
Một cây bút và một quyển sách có thể thay đổi thế giới Ma-la-la Diu-sa-phdai  Lời kêu gọi của Ma-la-la Diu-sa-phdai đấu tranh cho quyề đi học của phái nữ, đòi quyền lợi được sống bình đẳng và hòa bình.  Văn phong tao nhã, tinh tế, vốn hiểu biết sâu rộng tạo nên sức hấp dẫn cho văn bản. Sử dụng hệ thống lí lẽ chặt chẽ, có sức thuyết phục cao. 
Người trẻ và những hành trang vào thế kỉ XXI

- Đỗ Thị Ngọc Quyên

- Nguyễn Đức Dũng

Những hành trang cần thiết mà người trẻ cần chuẩn bị cho thế kỉ XXI  Lập luận chặn chẽ, dẫn chứng có sức thuyết phục cao. 
Công nghệ AI của hiện tại và tương lai Tác phẩm được trích từ trang web của bộ Khoa học và Công nghệ, ngày 9/9/2021 Vai trò của AI đối với cuộc sống và thế giới con người trong tương lai  Lập luận chặn chẽ, dẫn chứng có sức thuyết phục cao. 
 
Hình tượng con người chinh phục thế giới trong “Ông già và biển cả"  Lê Lưu Oanh Tinh thần và ý chí chiến đấuk kiên cường của con người trước sức mạnh to lớn của thiên nhiên.  Lập luận chặt chẽ, thuyết phục người nghe. 
Lời tiễn dặn Dân tộc Thái  Tâm trạng tuyệt vọng của chàng trai khi tiễn người yêu về nhà chồng và phải chứng kiến cuộc sống đầy bất hạnh của người mình yêu tại nhà chồng. Dùng nhiều biện pháp tu từ như so sánh, điệp từ, đối lập giúp bộc lộ tình cảm, khát vọng tự do đoàn tụ. 
Tú Uyên gặp Giáng Kiều Vũ Quốc Trân Tình cảm của Tú Uyên dành cho nàng Giáng Kiều và hành trình tìm đến hạnh phúc của hai người.  Sử dụng bút pháp nghệ thuật tả cảnh, tả tình, mang âm hưởng dân tộc. 
Ngồi ngồi đợi trước hiên nhà Huỳnh Như Phương Lòng chung thủy của dì Bảy dành cho chồng đi tập kết ra Bắc suốt 20 năm trời. Cho dù biết chồng đã bỏ mạng ở chiến trường nhưng dì vẫn một lòng với chồng, không rung động với bất kỳ ai.  Sử dụng ngôn ngữ giàu chất thơ và lắng đọng cảm xúc, miêu tả nhân vật sinh động với lối kể chuyện lôi cuốn, nhẹ nhàng.
Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu Chương Thâu Thị Mầu chửa hoang đổ vạ cho Thị Kính, Thị Kính suốt 3 năm ròng xin sữa nuôi con đến khi chết đi mới được minh oan.  Khắc họa thành công các tuyến nhân vật, kết hợp các yếu tố tự sự trữ tình và kể chuyện lôi cuốn. 
Sơn Đoòng – thế giới chỉ có một Trích báo điện tử nhân dân Ca ngợi vẻ đẹp hùng vĩ của đất nước. Kêu gọi mọi người bảo vệ thiên nhiên Sử dụng ngôn ngữ phong phú, sống động. Các dữ liệu đưa ra chính xác, khách quan. 
Đồ gốm gia dụng của người Việt Phan Cẩm Thượng Nguồn gốc và quá trình phát triển, cách sử dụng đồ gốm qua các thời kỳ. Sử dụng ngôn ngữ gần gũi, dễ hiểu, dẫn chứng phù hợp, chi tiết theo từng thời kỳ. 
Chân quê Nguyễn Bính Bi kịch của chàng trai muốn níu giữ vẻ đẹp mộc mạc của người yêu khi đi tỉnh và bị ảnh hưởng của lối sống phương Tây. Bài thơ là những trăn trở, day dứt của tác giả về những thay đổi của bản sắc văn hóa.  Viết theo thể thơ lục bát, giọng điệu bài thơ tâm tình mà tha thiết. Thể hiện thành công tâm trạng trăn trở của nhân vật trữ tình. 
Cung đường của kí ức, hiện tại và tương lai Vũ Hoài Đức Cho người đọc thấy được lí do vì sao tàu điện có dấu ấn sâu đậm trong lòng người Hà Nội. Mong muốn khôi phục lại tàu điện lịch sử, làm sống lại ký ức và phát triển du lịch Việt Nam. 

Sử dụng ngôn từ trong sáng, mạch lạc và thuyết phục.

Dẫn chứng chặt chẽ, phù hợp.

Sử dụng phương tiện phi ngôn ngữ phong phú, sắc nét.

Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài Nguyễn Huy Tưởng Thông qua tấn bi kịch của Vũ Như Tô, tác giả đặt ra vấn đề về mối quan hệ giữa nghệ thuật và đời sống thực tại.  Mâu thuẫn kịch được đẩy đến cao trào với nhiều kịch tính. Ngôn ngữ kịch điêu luyện, nhân vật được khắc họa rõ nét tính cách. 
Sống, hay không sống – đó là vấn đề William Shakespeare Nhưng lo âu của con người về cuộc sống gian nan và đầy rủi ro bất ngờ.  Xây dựng nhân vật độc đáo và tinh tế. 
Chí khí anh hùng Nguyễn Công Trứ  Quan điểm về chí nam nhi: Phải có sự nghiệp to lớn, để lại công đức và danh tiếng cho đất nước, quê hương.  Dùng ngôn ngữ thơ trang trọng, hình ảnh thơ ước lệ lấy cái kì vĩ tráng lệ để nói về khát vọng công danh, chí anh hùng. 
Âm mưu và tình yêu Si – le  Mâu thuẫn giữa tình yêu và những âm mưu đê hèn của bọn quan lại trong triều đình phong kiến. Sử dụng ngôn từ gay gắt tăng dần tạo sự căng thẳng, đẩy mâu thuẫn đến cao trào. Tạo ra được tình huống truyện kịch tính.

 

Sổ tay Ngữ Văn tổng hợp các tips học văn hiệu quả giá chỉ bằng một cốc trà sữa. Nhanh tay đặt hàng thôi bạn ơi!!!

3. Ôn thi học kì 1 lớp 11 môn văn: Sách cánh diều

Tác phẩm Tác giả Nội dung Nghệ thuật 
Sóng Xuân Quỳnh Từ hình tượng sóng, Xuân Quỳnh đã diễn tả những cung bậc của tình yêu của người phụ nữ luôn khát khao hạnh phúc.  Thể thơ năm chữ cùng cách ngắt nhịp linh hoạt giúp diễn tả các cung bậc cảm xúc của tác giả. Dùng ngôn từ gần gũi, trong sáng, giản dị. 
Lời tiễn dặn Dân tộc Thái Tâm trạng rối bời của chàng trai và cô cái cùng tình yêu thủy chung và khát vọng tự do yêu đương của người dân tộc Thái.  Tự sự kết hợp chữ tình với lối diễn đạt mộc mạc, gần gũi và tha thiết. 
Tôi yêu em A-lếch-xan-đrơ Xéc-ghê-ê-vích Puskin Tình yêu đơn phương nhưng chân thành và trong sáng của nhân vật trữ tình. Tình yêu giàu đức hi sinh và luôn muốn người yêu có những điều tốt đẹp nhât. Sử dụng ngôn từ trong sáng, giản dị. Dùng nhiều biện pháp tu từ điệp ngữ, nghệ thuật diễn tả tâm lý nhân vật trữ tình thành công. 
Nỗi niềm tương tư Vũ Quốc Trân Thể hiện tâm trạng thương nhớ tương tư của chàng Tú Uyên dành cho nàng Giáng Kiều sau một lần vô tình gặp gỡ. Dùng thể thơ lục bát kết hợp chữ Nôm cùng yếu tố tự sự, miêu tả đã tạo nên sự thành công của truyện thơ. 
Nguyễn Du - Cuộc đời và sự nghiệp Ca ngợi công lao to lớn và những đóng góp của Nguyễn Du cho nền văn học Việt Nam.  -
Trao duyên Nguyễn Du Lời nhờ cậy của Thúy Kiều dành cho Thúy Vân giúp nàng trả nghĩa cho Kim Trọng. Qua đây khắc họa được bi kịch tình yêu và sự bất hạnh cũng như phẩm cách cao đẹp của Thúy Kiều.  Khắc họa nội tâm nhân vật, sử dụng hình ảnh ước lệ tượng trưng. 
Đọc Tiểu Thanh Kí Nguyễn Du Cảm xúc và suy tư của Nguyễn Du về số phận của người phụ nữ có tài nhưng bất hạnh trong thời kỳ phong kiến.  Sử dụng từ ngữ đậm triết lý, sử dụng tài tình phép đối. 
 Anh hùng tiếng đã gọi rằng Nguyễn Du  Ca ngợi người anh hùng Từ Hải giàu nghĩa khí.  Miêu tả nhân vật đặc sắc, khắc họa thành công một người mang tầm vóc vũ trụ kì vĩ. 
Chí Phèo Nam Cao Tố cáo sự thối nát của xã hội phong kiến tàn bạo đã đẩy những người dân lương thiện đến bờ vực tha hóa và lưu manh. Bên cạnh đó truyện còn ca ngợi vẻ đẹp bên trong của con người cho dù bị vùi dập mất hết cả nhân hình, nhân tính. Xây dựng nhân vật điển hình vừa có tính biểu tượng chung nhưng lại có nhiều nét riêng biệt không thể trộn lẫn được. Phân tích tâm lý nhân vật tài tình kết hợp cách trần thuật linh hoạt, chặt chẽ, sử dụng ngôn ngữ giàu hơi thở cuộc sống.
Chữ người tử tù Nguyễn Tuân Khắc họa thành công hình tượng Huấn Cao, một người tài hoa và khí phách Tạo tình huống truyện độc đáo, sử dụng thành công thủ pháp tương phản, ngôn ngữ giàu hình ảnh, vừa cổ kính vừa hiện đại. 
Tấm lòng người mẹ Vích-to Huy-gô Tình mẫu tử cao cả có thể làm tất cả vì con. Qua đó cho chúng ta thấy được góc khuất của xã hội thời đó.  Lối viết thu hút, độc đáo, sử dụng ngôn ngữ dễ hiểu và xây dựng nhân vật chân thực. 
Phải coi pháp luật như khí trời để thở Lê Quang Dũng. Bài viết đề cao việc tuân thủ pháp luật và vai trò quan trọng của pháp luật đối với sự phát triển của đất nước.  Bố cục sắp xếp rõ ràng, mạch lạc. 
Tạ Quang Bửu - Người thầy thông thái Nguyễn Hàm Châu Cung cấp thông tin về giáo sư Tạ Quang Bửu Bố cục sắp xếp rõ ràng, mạch lạc.
Tiếng Việt lớp trẻ bây giờ Phạm Văn Tình  Hiện trạng sử dụng tiếng Việt của giới trẻ bây giờ Đưa ra nhiều dẫn chứng cụ thể mang tính xác thực, bố cục rõ ràng dễ đọc và nắm bắt nội dung. 

4. Ôn thi học kì 1 văn 11: Thực hành Tiếng Việt 

4.1 Đặc điểm cơ bản của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết

- Ngôn ngữ nói: 

+ Ngôn ngữ nói là âm thanh, diễn ra nhanh chóng, tức thời, là lời nói trong giao tiếp hằng ngày. 

+ Ngôn ngữ nói đa dạng về giọng nói, ngữ điệu, sự phối hợp giữa âm thanh và ánh mắt, nét mặt, cử chỉ điệu bộ... 

+ Ngôn ngữ nói sử dụng đa dạng từ ngữ như tiếng lóng, biệt ngữ, khẩu ngữ địa phương... 

+ Ngôn ngữ nói do bản thân điều chỉnh, không phụ thuộc vào văn bản có sẵn. 

- Ngôn ngữ viết: 

+ Phương tiện thể hiện ngôn ngữ viết chính là chữ viết và được tiếp nhận bằng thị giác. 

+ Muốn sử dụng ngôn ngữ viết thành thạo, người viết phải nắm được các kí hiệu chữ viết, quy tắc chính tả, quy tăc viết văn bản.

+ Sử dụng ngôn ngữ viết có điều kiện suy ngẫm, lựa chọn và phân tích vấn đề thấu đáo, được truyền đến đông đảo người đọc trong phạm vi rộng và thời gian dài.

+ Phương tiện hỗ trợ ngôn ngữ viết là hệ thống dấu câu, kí hiệu văn tự, hình ảnh minh họa... 

+ Trong ngôn ngữ viết có từ ngữ và câu được lựa chọn sử dụng phù hợp với nội dung truyền tải. 

- Lưu ý: Trong thực tế ngôn ngữ nói có thể được ghi lại bằng ngôn ngữ viết và ngôn ngữ viết có thể được trình bày lại bằng ngôn ngữ nói. 

4.2 Các hiện tượng phá vỡ quy tắc ngôn ngữ thông thường

- Để nắm được các hiện tượng phá vỡ quy tắc ngôn ngữ thông thường phải nắm vững những quy ước ngôn ngữ chuẩn mực của Tiếng Việt. 

- Một số hiện tượng phá vỡ quy tắc ngôn ngữ thông thường: 

+ Tạo ra những kết hợp từ trái logic

+ Sử dụng hình thức đảo nghĩa 

+ Cung cấp nét nghĩa mới cho từ ngữ

4.3 Lỗi về thành phần câu 

5. Đề cương ôn tập học kì 1 văn 11: Viết bài văn nghị luận 

5.1 Nghị luận về một tác phẩm truyện

- Giới thiệu ngắn gọn về tác phẩm truyện cần phân tích

- Phân tích các vấn đề nghị luận cụ thể, rõ ràng về nghệ thuật, nội dung, tình huống truyện... 

- Nêu nhận định, đánh giá của bản thân về tác phẩm truyện dựa trên các bằng chứng chứng minh, phân tích những góc nhìn mới về tác phẩm. 

- Khẳng định lại giá trị của tác phẩm nghị luận. 

5.2 Nghị luận về một tác phẩm thơ

- Giới thiệu ngắn gọn về tác phẩm thơ cần nghị luận 

- Xác định được vấn đề nghị luận chính về tác phẩm thơ ( nội dung, nghệ thuật, sự độc đáo của tác phẩm thơ...) 

- Xem xét các vấn đề nghị luận toàn diện theo nhiều khía cạnh, đưa ra những lý lẽ, bằng chứng thuyết phục. 

- Kết luận lại vấn đề cần nghị luận 

5.3 Nghị luận về một vấn đề xã hội

- Viết bài văn nghị luận xã hội về một một hiện tượng trong xã hội là dùng những lí lẽ bằng chứng để làm sáng tỏ một vấn đề xã hội 

- Lập dàn ý: 

+ Mở bài: Đưa ra vấn đề cần nghị luận

+ Thân bài: Đưa ra định nghĩa, cách hiểu về vấn đề cần nghị luận, phân tích biểu hiện, đưa ra các bằng chứng chứng minh để làm sáng tỏ vấn đề đó, viết phản biện các ý kiến trái chiều liên quan đến vấn đề nghị luận. 

+ Kết bài: Tổng hợp lại vấn đề, liên hệ với bản thân và đưa ra giải pháp. 

 

PAS VUIHOCGIẢI PHÁP ÔN LUYỆN CÁ NHÂN HÓA

Khóa học online ĐẦU TIÊN VÀ DUY NHẤT:  

⭐ Xây dựng lộ trình học từ mất gốc đến 27+  

⭐ Chọn thầy cô, lớp, môn học theo sở thích  

⭐ Tương tác trực tiếp hai chiều cùng thầy cô  

⭐ Học đi học lại đến khi nào hiểu bài thì thôi

⭐ Rèn tips tricks giúp tăng tốc thời gian làm đề

⭐ Tặng full bộ tài liệu độc quyền trong quá trình học tập

Đăng ký học thử miễn phí ngay!!

 

Trên đây là toàn bộ những kiến thức cần ghi nhớ trong quá trình ôn thi học kì 1 lớp 11 môn văn mà VUIHOC đã tổng hợp lại cho các em. Chúc các em hoàn thành tốt bài thi học kì 1 và đạt điểm cao như mong muốn. Hãy truy cập trang web vuihoc.vn để tham khảo thêm nhiều kiến thức hữu ích khác nhé!  

>> Mời bạn tham khảo thêm: 

Banner after post bài viết tag lớp 11
| đánh giá
Bình luận
  • {{comment.create_date | formatDate}}

VNESCHOOL là nền tảng cung cấp các khoá học online, chất lượng cao cho học sinh tiểu học và THCS. Chúng tôi cam kết mang tới cho học sinh trải nghiệm học đầy hào hứng và hiệu quả, giúp học sinh hiểu sâu, nắm chắc chương trình học trên lớp và đạt điểm cao trong các kì thi. Đồng thời chúng tôi cung cấp công cụ báo cáo cá nhân hoá nhằm hỗ trợ phụ huynh theo dõi sát sao và hiểu được năng lực của con trong quá trình học tập.


Địa chỉ: Tầng 1, Toà nhà Rivera Park , số 69 Vũ Trọng Phụng, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Hotline: 0914890900