img
Thông báo
Sắp bắt đầu năm học mới, lớp hiện tại của bạn đang là lớp {{gradeId}}, bạn có muốn thay đổi lớp không?
img

Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 10 môn lý có đáp án

Tác giả Hoàng Uyên 09:27 08/04/2024 16,204 Tag Lớp 10

Đề thi học kì 2 lớp 10 môn lý giúp các thầy cô đánh giá kiến thức các em học sinh đã học trong học kì 2 của lớp 10. Vì vậy để bổ trợ cho các em trong quá trình ôn tập, VUIHOC đã tổng hợp một số đề thi học kì 2 lớp 10 môn lý cùng đáp án chi tiết. Mời các em cùng theo dõi.

Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 10 môn lý có đáp án
Mục lục bài viết
{{ section?.element?.title }}
{{ item?.title }}
Mục lục bài viết x
{{section?.element?.title}}
{{item?.title}}

1. Ma trận đề thi học kì 2 lớp 10 môn lý

TT Nội dung kiến thức Đơn vị kiến thức Mức độ nhận thức
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao

1


 



Năng lượng. Công. Công suất
 
Năng lượng. Công cơ học 2 1    
Công suất 2 1    
Động năng, thế năng 2 1    
Cơ năng và định luật bảo toàn cơ năng 1 1   1
Hiệu suất 1 1    

2
 
Động lượng Động lượng 1 1    
Định luật bảo toàn động lượng. 1 1   1
Thực hành: Xác định động lượng của vật trước và sau va chạm. 1 1    
3 Chuyển động tròn đều Động học của chuyển động tròn đều 1 1    
Lực hướng tâm của chuyển động tròn đều. 1 1 1  
4 Biến dạng của vật rắn. Áp suất chất lỏng. Biến dạng của vật rắn 2 1 1  
Áp suất của chất lỏng 1 1    
Tổng số câu hỏi  16 12 2 2

Theo ma trận đề thi học kì 2 lớp 10 môn lý tham khảo, đề thi bao gồm 2 phần trắc nghiệm và tự luận, trong đó: 

- Các câu hỏi ở cấp độ nhận biết và thông hiểu là các câu hỏi trắc nghiệm khách quan 4 lựa chọn, trong đó có duy nhất 1 lựa chọn đúng;
- Các câu hỏi ở cấp độ vận dụng và vận dụng cao là các câu hỏi tự luận;
- Số điểm tính cho 1 câu trắc nghiệm là 0,25 điểm; số điểm cho câu hỏi tự luận được quy định rõ trong hướng dẫn chấm;
- Các câu hỏi không trùng đơn vị kiến thức với nhau.

 

Đăng ký ngay khóa học DUO mới nhất của VUIHOC để được các thầy cô tổng hợp kiến thức và xây dựng lộ trình đạt 9+ thi THPT Quốc Gia 

2. Một số đề thi học kì 2 lớp 10 môn lý và đáp án 

2.1 Đề thi học kì 2 lớp 10 môn lý kết nối tri thức

a. Đề thi

b. Đáp án

1.B 2.A 3.A 4.B 5.B 6.D
7.A 8.C 9.B 10.D 11.A 12.C

Phần tự luận

Câu 1:

- Định nghĩa: Động lượng của một vật khối lượng m đang chuyển động với vận tốc \large \overrightarrow{v} là đại lượng xác định bởi công thức: \large \overrightarrow{p}=m\overrightarrow{v}

- Ý nghĩa: Khi lực đủ mạnh tác dụng lên vật trong một khoảng thời gian hữu hạn sẽ làm động lượng của vật biến thiên.

- Định luật bảo toàn động lượng: Đối với hệ kín, động lượng của hệ được bảo toàn. 

\large m_{1}\overrightarrow{v_{1}}+m_{2}\overrightarrow{v_{2}}=m_{1}\overrightarrow{v_{1}'}+m_{2}\overrightarrow{v_{2}'}

Câu 2: 

a. Ta có:

 \large v=\omega .r\Rightarrow \omega =\frac{v}{r}=\frac{2.5}{0.5}=5(rad/s)

\large T=\frac{2\pi }{\omega }\Rightarrow T=1,26s

b. \large a_{ht}=\frac{v^{2}}{r}\Rightarrow a=12,5 m/s^{2}

\large F_{ht}=m.a_{ht}=0,4.142,5=5N

c. \large \theta =\frac{s}{r}\Rightarrow s=1m

Câu 3: 

Động lượng ban đầu: p = mv = 0,2.10 = 2kgm/s. 

Động lượng của mảnh thứ nhất: p1 = m1v1 = 0,1.20\large \sqrt{3} = 2\large \sqrt{3} kgm/s

Áp dụng định luật bảo toàn động lượng: \large \overrightarrow{p}=\overrightarrow{p_{1}}+\overrightarrow{p_{2}}

2.2 Đề thi học kì 2 lớp 10 môn lý chân trời sáng tạo

a. Đề thi

b. Đáp án

1.A 2.D 3.D 4.B 5.C 6.A 7.D
8.C 9.B 10.C 11.A 12.A 13.C 14.B
15.D 16.B 17.C 18.B 19.C 20.A 21.A
22.D 23.C 24.B 25.D 26.A 27.B 28.C

Phần tự luận: 

Câu 1: 

Đổi 500 g = 0,5 kg 

Độ cứng của lò xo là: 

\large F_{dh}=P\Leftrightarrow mg=k.|\Delta l|

\large \Rightarrow k=\frac{mg}{\Delta l}=\frac{0,5.10}{0,025}=200N/m

Câu 2: 

Theo định lí động năng, định lí biến thiên của động năng viên đạn bằng công của lực cản: 

\large \frac{mv^{2}}{2}-\frac{mv_{o}^{2}}{2}=A_{c}=-F_{c}.S

\large \Rightarrow F_{c}=\frac{mv^{2}-mv_{o}^{2}}{2S}=5(16-36).100=-10000N

 

Nắm trọn kiến thức, các công thức và phương pháp giải mọi dạng bài tập Vật Lý thi THPT Quốc gia ngay!

 

2.3 Đề thi học kì 2 lớp 10 môn lý cánh diều 

a. Đề thi

b. Đáp án

1.A

2.B

3.B

4.C

5.B

6.B

7.C

8.D

9.A

10.A

11.A

12.B

13.A

14.D

15.D

16.D

17.D

18.C

19.D

20.D

21.B

22.C

23.B

24.D

25.D

26.A

27.A

28.A

Phần tự luận: 

Câu 1: 

a. Độ lớn lực ma sát

Độ cao đỉnh cầu trượt so với mặt đất:  \large h=s.sin\alpha =30.sin30^{o}=15(m)

Do có ma sát trượt nên một phần cơ năng (ở đây là thế năng) của tàu có một phần thắng công cản A

của lực ma sát (năng lượng vô ích) một phần chuyển thành động năng của tàu lượn ở chân dốc (đây là cơ năng còn lại và là năng lượng có ích)

Công của lực ma sát bằng độ biến thiên cơ năng:  A = W2 - W1

Ta có: 

A=W_{2}-W_{1}=\frac{1}{2}mv^{2}-mgh=\frac{1}{2}1000.15^{2}-1000.10.15=-37500J

Độ lớn lực ma sát: từ công thức: A=F_{ms}.s.cos180^{o}

Ta tính được độ lớn lực ma sát là:

F_{ms}=\frac{A}{s.cos180^{o}}=\frac{-37500}{30.cos180^{o}}=1250N

b. Hiệu suất của quá trình chuyển hoá thế năng thành động năng

Thế năng ban đầu của tầu (Năng lượng toàn phần): W1 = m.g.h = 1000.10.15 = 150000J

Động năng tại chân dốc của tầu (Năng lượng có ích):

W2 = W1 - |A| = 150000 - 37500 = 112500J

Hiệu suất: 

H=\frac{W_{2}}{W_{1}}.100=\frac{112500}{150000}.100=75%

Câu 2: 

Vì hệ súng và đạn khi bắn được xem là hệ kín, nên áp dụng định luật bảo toàn động lượng cho hệ.

Chọn chiều dương là chiều bay của đạn.

Gọi M và V là khối lượng và vận tốc của súng; m và v là khối lượng và vận tốc của đạn. 

Động lượng của hệ trước khi bắn: pt = 0

Động lượng của hệ sau khi bắn: ps = psúng + pđạn = M.V + m.v
Ta có: pt = ps

M.V + m.v = 0 

\large \Rightarrow v=-\frac{m}{M}v=-\frac{0,025}{4}.800=-5 (m/s)

Dấu trừ cho biết chiều của súng giật lùi, nguọc chiều với chiều bay của đạn

Câu 3: 

Tại điểm cao nhất của cầu, ô tô chịu tác dụng của 4 lực như hình vẽ.

Xét trên phương bán kính, chiều dương hướng vào tâm cầu, hợp lực của các lực tác dụng lên ô tô đóng vai trò là lực hướng tâm: 

\large F_{ht}=P-N=ma_{ht}=m\frac{v^{2}}{R}\Rightarrow N=mg-m\frac{v^{2}}{R}=9600N

Đây là phản lực mà cầu tác dụng lên ô tô theo định luật 3 Newton thì ô tô cũng tác dụng lên cầu một lực là 9600N

Câu 4: 

Khi treo vật m vào lò xo thì vật sẽ cân bằng. Vật m chịu tác dụng của trọng lực \large \overrightarrow{P} và lực đàn hồi \large \overrightarrow{F}

Gọi k và \large \Delta l là hệ số đàn hồi và độ dãn của lò xo.  

=> độ lớn hai lực: P = F
Với  \large P=mg và \large F=k.\Delta l
Nên: \large mg=k\Delta l

\large \Rightarrow m=\frac{k.\Delta l}{g}\Rightarrow m=\frac{250.0,01}{10}=0,25kg

 

PAS VUIHOCGIẢI PHÁP ÔN LUYỆN CÁ NHÂN HÓA

Khóa học online ĐẦU TIÊN VÀ DUY NHẤT:  

⭐ Xây dựng lộ trình học từ mất gốc đến 27+  

⭐ Chọn thầy cô, lớp, môn học theo sở thích  

⭐ Tương tác trực tiếp hai chiều cùng thầy cô  

⭐ Học đi học lại đến khi nào hiểu bài thì thôi

⭐ Rèn tips tricks giúp tăng tốc thời gian làm đề

⭐ Tặng full bộ tài liệu độc quyền trong quá trình học tập

Đăng ký học thử miễn phí ngay!!

 

Trên đây là một số Đề thi học kì 2 lớp 10 môn lý cùng đáp án mà VUIHOC đã tổng hợp lại giúp các em ôn tập tốt và hiệu quả hơn. VUIHOC còn rất nhiều bộ đề hay và sát với cấu trúc đề thi khác được biên soạn bởi các thầy cô dạy giỏi top 5 trường chuyên trọng điểm. Các em hãy nhanh tay đăng ký khóa học để được các thầy cô hướng dẫn lên lộ trình học tập khoa học nhé! Truy cập ngay vuihoc.vn để cập nhật thêm thật nhiều kiến thức vật lý 10 và các môn học khác nhé!

>> Mời bạn tham khảo thêm: 

 

 

 

 

 

 

 

Banner afterpost lớp 10
| đánh giá
Bình luận
  • {{comment.create_date | formatDate}}

VNESCHOOL là nền tảng cung cấp các khoá học online, chất lượng cao cho học sinh tiểu học và THCS. Chúng tôi cam kết mang tới cho học sinh trải nghiệm học đầy hào hứng và hiệu quả, giúp học sinh hiểu sâu, nắm chắc chương trình học trên lớp và đạt điểm cao trong các kì thi. Đồng thời chúng tôi cung cấp công cụ báo cáo cá nhân hoá nhằm hỗ trợ phụ huynh theo dõi sát sao và hiểu được năng lực của con trong quá trình học tập.


Địa chỉ: Tầng 1, Toà nhà Rivera Park , số 69 Vũ Trọng Phụng, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Hotline: 0914890900