img
Thông báo
Sắp bắt đầu năm học mới, lớp hiện tại của bạn đang là lớp {{gradeId}}, bạn có muốn thay đổi lớp không?
img

Nội dung trọng tâm toán lớp 4 bảng đơn vị đo khối lượng

Tác giả Lê Thị Vân 14:25 07/05/2020 104,689 Tag Lớp 4

Toán lớp 4 bảng đơn vị đo độ dài là bài toán quan trọng, học sinh cần nắm được cách đổi các đơn vị  đo khối lượng cùng các bài toán liên quan.

Nội dung trọng tâm toán lớp 4 bảng đơn vị đo khối lượng
Mục lục bài viết
{{ section?.element?.title }}
{{ item?.title }}
Mục lục bài viết x
{{section?.element?.title}}
{{item?.title}}

Hôm nay vuihoc.vn sẽ cung cấp các kiến thức trọng tâm, dạng bài tập của toán lớp 4 bảng đơn vị đo khối lượng. Học sinh chú chăm chỉ luyện bài tập, ghi nhớ bảng đơn vị đo khối lượng để biết vận dụng vào trong thực tế.

1. Nhận biết đơn vị đo khối lượng

1.1. Khái niệm

Các kiến thức cần nhớ của bảng đơn vị đo khối lượng

1.2. Quy đổi

Cách đổi đơn vị đo

Cách đổi đơn vị đo khối lượng nhỏ hơn kg

2. Bảng đơn vị đo khối lượng 

Bảng đơn vị đo khối lượng

Chú ý: Mỗi đơn vị đo khối lượng đều gấp 10 lần đơn vị bé liền sau nó.

3. Bài tập vận dụng toán lớp 4 bảng đơn vị đo khối lượng

3.1. Dạng 1: Đổi các đơn vị đo khối lượng

3.1.1. Phương pháp

Sử dụng bảng đơn vị đo khối lượng và nhận xét rằng với hai đơn vị đo khối lượng liền nhau thì đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé.

3.1.2. Bài tập

Bài 1. Điền số thích hợp vào chỗ trống

a) 145dag = ? g

b) 43 tấn 76 yến = ? kg

c) 56kg 72hg = ?g

d) 68000kg = ? tạ

3.1.3. Bài giải

Bài 1: 

Dựa vào bảng đơn vị đo độ dài ta có:

a) 145dag = 145 x 10 = 1450g

 Vậy 145dag = 1450g

b) 43 tấn = 43 x 1000 = 43000kg

76 yến = 76 x 10 = 760kg

43 tấn 76 yến = 43000kg + 760kg = 43760kg

Vậy 43 tấn 76 yến = 43760kg

c) 56kg = 56 x 1000 = 56000g

72hg = 72 x 100 = 7200g

56kg 72hg = 56000g + 7200g = 63200g

Vậy 56kg 72hg = 63200g

d) 68000kg = 68000 : 100 = 680 tạ

Vậy 68000kg = 680 tạ

3.2. Dạng 2: Các phép tính với đơn vị đo khối lượng:

3.2.1 Phương pháp:

  •  Khi thực hiện phép tính cộng hoặc trừ các khối lượng có kèm theo các đơn vị đo giống nhau, ta thực hiện tương tự  như các phép tính với số tự nhiên, sau đó thêm đơn vị đo khối lượng vào kết quả.

  • Khi thực hiện phép tính có kèm theo các đơn vị đo khác nhau, trước hết ta phải đổi về cùng 1 đơn vị đo sau đó thực hiện tính bình thường.

  • Khi nhân hoặc chia một đơn vị đo khối lượng với một số, ta nhân hoặc chia số đó với một số như cách thông thường, sau đó thêm đơn vị đo khối lượng vào kết quả.

3.2.2. Bài tập

Bài 1. Tính các giá trị sau:

a) 57 kg + 56 g

b) 275 tấn - 849 tạ

c) 73 kg x 8

d) 9357 g : 3

Bài 2. Tính các giá trị sau:

a) 7 tạ 67 yến + 782kg

b) 500kg 700dag - 77777 g

c) 700hg 50g x 8

d) 35 tấn 5 tạ : 4

3.2.3. Bài giải

Bài 1

a) 57kg = 57 x 1000 = 57000g

57kg + 56g = 57000g + 56g = 57056g

b) 275 tấn = 275 x 10 = 2750 tạ

275 tấn - 849 tạ = 2750 - 849 = 1901 tạ

c) 73kg x 8 = 584kg

d) 9357g : 3 = 3119g

Bài 2

a) 7 tạ 67 yến + 782kg

Đổi 7 tạ 67 yến = 7 x 100 + 67 x 10 = 700 + 670 = 1370kg

7 tạ 67 yến + 782kg = 1370kg + 782kg = 2152kg

b) 500kg 700dag - 77777 g

Đổi:

500kg = 500 x 1000 = 500000g

700dag = 700 x 10 = 7000g

500kg 700dag - 77777 g = 500000 + 7000 - 77777 = 429223g

c) 700hg 50g x 8

Đổi 700hg = 700 x 100 = 70000g

Nên 700hg 50g = 70050g x 8 = 560400g

Vậy 700hg 50g x 8 = 560400g

d) 35 tấn 5 tạ : 4 

Đổi 35 tấn = 35 x 10 = 350 tạ

35 tấn 5 tạ = 350 + 5 = 355 tạ : 4 = 88 tạ dư 3 tạ

3.3. Dạng 3: So sánh các đơn vị đo khối lượng

3.3.1. Phương pháp:

  • Khi so sánh các đơn vị đo giống nhau, ta so sánh tương tự như so sánh hai số tự nhiên.

  •  Khi so sánh các đơn vị đo khác nhau, trước hết ta phải đổi về cùng 1 đơn vị đo sau đó thực hiện so sánh bình thường.

3.3.2. Bài tập

Bài 1: So sánh

a) 4300g … 43hg

b) 4357 kg ...5000 g

c) 4 tấn 3 tạ 7 yến …. 4370kg

d) 512kg 700dag … 3 tạ 75kg

3.3.3. Bài giải

Bài 1:

a) 4300g … 43hg

Đổi 4300g = 4300 : 100 = 43hg

Vậy 4300g = 43hg

b) 4357kg ...5000g

Đổi 5000g = 5000 : 1000 = 5kg

Vậy 4357kg > 5000g

c) 4 tấn 3 tạ 7 yến …. 4370kg

Đổi 4 tấn 3 tạ 7 yến = 4 x 1000 + 3 x 100 + 7 x 10 = 4370kg

Vậy 4 tấn 3 tạ 7 yến = 4370kg

d) 512kg 700dag … 3 tạ 75kg

512kg 700dag = 512kg + 7kg = 519kg 

3 tạ 75kg = 300kg + 75kg = 375kg

Vậy 512kg 700dag > 3 tạ 75kg

3.4. Dạng 4: Toán có lời văn.

3.4.1. Phương pháp.

  • Đọc đề và xác định rõ yêu cầu đề bài

  • Thực hiện phép tính theo yêu cầu (cùng đơn vị đo)

  • Kiểm tra và kết luận

3.4.2. Bài tập

Bài 1. Bình đi chợ mua 1 bó rau nặng 1250 g, một con cá nặng 4500g, 1 quả bí nặng 750g. Hỏi khối lượng mà Bình phải mang về là bao nhiêu?

Bài 2. Trong đợt kiểm tra sức khỏe. An cân nặng là 32kg; Đức nặng 340hg, Hải nặng 41000g. Hỏi cả ba bạn nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

3.4.3. Bài giải

Bài 1

Khối lượng mà Bình phải mang về là:

4500 + 750 + 1250 = 6500 (g)

Vậy khối lượng mà Bình mang là 6500 g

Bài 2.

Đổi 340hg = 34kg

41000g = 41kg

Cả 3 bạn nặng số ki-lô-gam là: 32 + 34 + 41 = 107 (kg)

Vậy cả 3 nặng 107kg

4. Bài tập tự luyện 

4.1. Bài tập

Bài 1. Điền số thích hợp vào chỗ trống

a) 1kg = ?hg

b) 23hg 7dag = ?g

c) 51 yến 73kg = ?kg

d) 7000kg 10 tạ = ? tấn

Bài 2. Tính

a) 516 kg + 234 kg

b) 948 g - 284 g

c) 57hg x 14

d) 96 tấn : 3

Bài 3. Điền dấu >, <, = vào chỗ trống

a) 93hg … 380dag

b) 573kg … 5730hg

c) 3 tấn 150kg … 3150hg

d) 67 tạ 50 yến … 8395kg

Bài 4. Mẹ mua 5 quả dưa hấu, có 2 quả nặng 450dag, 1 quả nặng 35hg, 2 quả nặng 6000g. Hỏi 5 quả dưa nặng bao nhiêu kg?

Bài 5. Một con cá trê nặng 10000g, biết đầu nặng 750g, đuôi nặng 450g. Hỏi thân cá nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

4.2. Đáp án tham khảo

Bài 1.

a) 1kg = 10hg

b) 23hg 7dag = 2370g

c) 51 yến 73kg = 583kg

d) 7000kg 10 tạ = 8 tấn

Bài 2. 

a) 516kg + 234kg = 750kg

b) 948g - 284g = 664g

c) 57hg x 14 = 798hg

d) 96 tấn : 3 = 32 tấn

Bài 3. Điền dấu >, <, = vào chỗ trống

a) 93hg > 380dag

b) 573kg = 5730hg

c) 3 tấn 150kg < 3150hg

d) 67 tạ 50 yến < 8395kg

Bài 4.

Đáp số: 14kg

Bài 5.

Đáp số: 8800g

Muốn học tốt toán lớp 4 bảng đơn vị đo khối lượng, học sinh cần chăm chỉ ôn luyện, nắm chắc kiến thức trọng tâm để phục vụ bậc học cao hơn. Thường xuyên theo dõi vuihoc.vn để cập nhật nhiều kiến thức hay nhé!
 

| đánh giá
Bình luận
  • {{comment.create_date | formatDate}}

VNESCHOOL là nền tảng cung cấp các khoá học online, chất lượng cao cho học sinh tiểu học và THCS. Chúng tôi cam kết mang tới cho học sinh trải nghiệm học đầy hào hứng và hiệu quả, giúp học sinh hiểu sâu, nắm chắc chương trình học trên lớp và đạt điểm cao trong các kì thi. Đồng thời chúng tôi cung cấp công cụ báo cáo cá nhân hoá nhằm hỗ trợ phụ huynh theo dõi sát sao và hiểu được năng lực của con trong quá trình học tập.


Địa chỉ: Tầng 1, Toà nhà Rivera Park , số 69 Vũ Trọng Phụng, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Hotline: 0914890900