img
Thông báo
Sắp bắt đầu năm học mới, lớp hiện tại của bạn đang là lớp {{gradeId}}, bạn có muốn thay đổi lớp không?
img

Cùng nhau học tốt toán lớp 4 phân số và phép chia số tự nhiên

Tác giả Minh Châu 16:52 13/04/2020 29,026 Tag Lớp 4

Toán lớp 4 phân số và phép chia số tự nhiên là một trong những kiến thức khó cần các em lưu ý và rèn luyện thật tốt. Phép chia và phân số có mối quan hệ gì với nhau, chúng mình hãy cùng Vuihoc.vn khám phá nhé!

Cùng nhau học tốt toán lớp 4 phân số và phép chia số tự nhiên
Mục lục bài viết
{{ section?.element?.title }}
{{ item?.title }}
Mục lục bài viết x
{{section?.element?.title}}
{{item?.title}}

Có bao giờ các em từng thắc mắc, phân số có liên quan như thế nào đến với phép chia không? Trong bài học dưới đây, Vuihoc sẽ giải đáp câu hỏi đó.

Các em sẽ biết một sự thật là thương của một phép chia số tự nhiên cũng có thể viết thành một phân số. Hãy cùng tìm hiểu Toán lớp 4 Phân số và phép chia số tự nhiên dưới bài học sau đây nhé!

1. Ví dụ về mối quan hệ giữa phân số và phép chia số tự nhiên

Ví dụ 1: Mẹ có 8 quả cam, mẹ chia đều cho 2 anh em, thì mỗi người được mấy quả cam?

Đáp án:

Mỗi người được số cam là:   8 : 2 = 4 

=> Khi đó thương của phép chia sẽ là một số tự nhiên.

Ví dụ 2: Mẹ có 2 cái bánh, mẹ chia đều cho 3 người. Hỏi mỗi người được bao nhiêu phần của chiếc bánh?

Đáp án:

Để chia đều bánh, ta phải thực hiện phép chia 2 : 3. Vì 2 không chia hết cho 3 nên ta làm như sau:

  • Chia mỗi cái bánh thành 3 phần bằng nhau sau đó cho mỗi người một phần, tức là 1 /3 
  • Sau 2 lần chia bánh như thế, mỗi người được 2 phần, ta nói mỗi người được 2 /3 cái bánh.
  • Viết là:       2 : 3 = \frac{2}{3}

=> Khi đó thương của phép chia không phải là một số tự nhiên mà làm một phân số.

2. Mối quan hệ giữa phân số và phép chia số tự nhiên

  • Thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên (khác 0) có thể viết dưới dạng 1 phân số
  • Tử số là số bị chia và mẫu số là số chia

Mối quan hệ toán lớp 4 phân số và phép chia số tự nhiên

3. So sánh phân số với 1 

  • Lấy ví dụ về phân số để học sinh có thể so sánh trực quan giữa phân số với 1. 

Ví dụ: 

Có 3 quả cam, chia đều có 2 bạn

Mỗi bạn sẽ được:       3 : 2 = \frac{3}{2} quả cam

\frac{3}{2}  quả cam gồm: 1 quả cam và 1 nửa quả cam.

Vậy mỗi bạn sẽ được nhiều hơn 1 quả cam.

Một quả cam là  \frac{2}{2}

Một nửa quả cam là  \frac{1}{2}

Ta có: \frac{3}{2} > 1

Một nửa quả cam là \frac{1}{2} < 1

Một quả cam \frac{2}{2} = 1

Bài toán lớp 4 phân số và phép chia số tự nhiên

=> Từ ví dụ rút ra các đặc điểm của phân số khi so sánh với 1.

  •   Phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì phân số > 1
  •   Phân số có tử số bằng mẫu số thì phân số = 1
  •   Phân số có tử số nhỏ hơn mẫu số thì phân số < 1

4. Bài tập vận dụng phân số và phép chia số tự nhiên (Có hướng dẫn giải + đáp án)

4.1. Bài tập vận dụng

Bài 1. Viết thương của mỗi số sau dưới dạng phân số: 

  • 23 : 56
  • 12 : 47
  • 3 : 100
  • 99 : 16

Bài 2. Viết các phân số sau dưới dạng thương và tính nếu có thể.

 \frac{33}{24} ; \frac{56}{7} ; \frac{121}{11} ; \frac{999}{1000} ; \frac{20}{20}

Bài 3. Trong các phân số sau: \frac{79}{79} ; \frac{81}{80} ; \frac{2}{1999} ; \frac{45}{54} ; \frac{57}{2}

a) Phân số nào lớn hơn 1?

b) Phân số nào nhỏ hơn 1?

c) Phân số nào bằng 1?

4.2. Hướng dẫn và đáp án.

Bài 1: Mỗi thương đều có thể viết dưới dạng phân số với tử số là số bị chia và mẫu số là số chia.

  • 23 : 56 = \frac{23}{56}
  • 12 : 47 =  \frac{12}{47}
  • 3 : 100 = \frac{3}{100}
  • 99 : 16 = \frac{99}{16}

Bài 2: Mỗi phân số đều có thể viết dạng thương với tử số là số bị chia và mẫu số là số chia.

  •  \frac{33}{24} = 22 : 24
  • \frac{56}{7}= 56 : 7 = 8
  • \frac{121}{11} = 121 : 11 = 11
  • \frac{999}{1000} = 999 : 1000
  • \frac{20}{20} = 20 : 20 = 1

Bài 3: Áp dụng đặc điểm của phân số lớn hơn, nhỏ hơn và bằng 1 để so sánh. 

a) Phân số lớn hơn 1 là: \frac{81}{80} ; \frac{57}{2}

b) Phân số nhỏ hơn 1 là: \frac{2}{1999} ; \frac{45}{54}

c) Phân số bằng 1 là: \frac{79}{79}

5. Bài tập tự luyện toán lớp 4 phân số và phép chia số tự nhiên (Có đáp án)

5.1. Bài tập tự luyện

Bài 1. Viết thương của mỗi số sau dưới dạng phân số

4 : 56; 999 : 2000; 781 : 5 ; 1200:56 ; 1: 100

Bài 2. Viết các phân số sau dưới dạng thương và tính nếu có thể.

 \frac{114}{12} ; \frac{12}{6} ; \frac{8474}{8747} ; \frac{250}{50} ; \frac{9999}{9999}

Bài 3. So sánh các phân số sau với 1.

 \frac{123}{456} ; \frac{9458}{9385} ; \frac{89}{89} ; \frac{75}{70} ; \frac{5}{9765}

Bài 4: Có 4 chiếc bánh, chia đều cho 6 người. Hỏi mỗi người nhận được bao nhiêu phần của chiếc bánh?

5.2. Đáp án

Bài 1: Đáp án lần lượt là: 

\frac{41}{56} ; \frac{999}{2000} ; \frac{781}{5} ; \frac{1200}{56} ; \frac{1}{100}

Bài 2: 

  • \frac{144}{12} = 144 : 12 = 12
  • \frac{12}{6} = 12 : 6 = 2
  • \frac{8474}{8747} = 8474 : 8747
  • \frac{250}{50} = 250 : 50 = 5
  • \frac{9999}{9999} = 9999 : 9999 = 1

Bài 3:

  • \frac{123}{456} < 1   ; \frac{9458}{9385} > 1
  • \frac{89}{89} = 1    ; \frac{75}{70} > 1
  • \frac{5}{9765} < 1 ; \frac{900}{900} = 1

Bài 4: Mỗi người nhận được \frac{2}{3} chiếc bánh.

6. Giải bài tập sách giáo khoa toán lớp 4 phân số và phép chia số tự nhiên

Bài 1. (Hướng dẫn giải bài tập số 1 trang 108/SGK Toán 4)

Viết thương của mỗi phép chia sau dưới dạng phân số:

7 : 9 ;  5 : 8;  6:19;  1:3

Đáp án:

7 : 9 = \frac{7}{9} ;  5 : 8 = \frac{5}{8} ;  6 : 19 = \frac{6}{19} ; 1 : 3 = \frac{1}{3}

Bài 2. (Hướng dẫn giải bài tập số 2 trang 108/SGK Toán 4)

Viết theo mẫu:

Mẫu: 24 : 8 = \frac{24}{8} = 3

36 : 9;    88 : 11;   0 : 5; 7 : 7.

Đáp án:

  • 36 : 9 = \frac{36}{9} = 4
  • 88 : 11 = \frac{88}{11} = 8
  • 0 : 5 = \frac{0}{5} = 0
  • 7 : 7 = \frac{7}{7} = 1

Bài 3. (Hướng dẫn giải bài tập số 3 trang 108/SGK Toán 4)

a) Viết mỗi số tự nhiên dưới dạng một phân số có mẫu số bằng 1 (theo mẫu)

Mẫu: 9 = 9/1

6 = ..... ;   1 = .... ;   27 = ..... ;   0 = .... ; 3 = ..... ;

b) Nhận xét:

Mọi số tự nhiên có thể viết thành một phân số có tử số là số tự nhiên và mẫu số bằng 1.

Đáp án: 6 = \frac{6}{1}  ; 1= \frac{1}{1} ; 27= \frac{27}{1}  ; 0= \frac{0}{1} ; 3= \frac{3}{1}

Ngoài nội dung về Toán lớp 4 Phân số và phép chia số tự nhiên, các em có thể tham khảo thêm nhiều kiến thức liên quan đến phân số quan trọng khác trên hệ thống bài học của Vuihoc.

Bên cạnh đó, hãy làm thật nhiều bài tập tự luyện và bài tập vận dụng để đạt được kết quả học tập cao nhất nhé!


 

| đánh giá
Bình luận
  • {{comment.create_date | formatDate}}

VNESCHOOL là nền tảng cung cấp các khoá học online, chất lượng cao cho học sinh tiểu học và THCS. Chúng tôi cam kết mang tới cho học sinh trải nghiệm học đầy hào hứng và hiệu quả, giúp học sinh hiểu sâu, nắm chắc chương trình học trên lớp và đạt điểm cao trong các kì thi. Đồng thời chúng tôi cung cấp công cụ báo cáo cá nhân hoá nhằm hỗ trợ phụ huynh theo dõi sát sao và hiểu được năng lực của con trong quá trình học tập.


Địa chỉ: Tầng 1, Toà nhà Rivera Park , số 69 Vũ Trọng Phụng, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Hotline: 0914890900