img
Thông báo
Sắp bắt đầu năm học mới, lớp hiện tại của bạn đang là lớp {{gradeId}}, bạn có muốn thay đổi lớp không?
img

Từ vựng Ielts Listening chủ đề về công việc và tuyển dụng

Tác giả Hoàng Uyên 14:47 12/12/2024 55

Bên cạnh thi Ielts với mục đích định cư và du học thì phần lớn thí sinh dự thi chứng chỉ này nhằm mục đích phục vụ cho công việc. Chính vì vậy chủ đề về công việc, tuyển dụng rất phổ biến trong bài thi Ielts Listening. Tham khảo những từ vựng Ielts Listening chủ đề về công việc và tuyển dụng thường xuyên xuất hiện trong bài thi Ielts.

Từ vựng Ielts Listening chủ đề về công việc và tuyển dụng
Mục lục bài viết
{{ section?.element?.title }}
{{ item?.title }}
Mục lục bài viết x
{{section?.element?.title}}
{{item?.title}}

1. Từ vựng Ielts Listening chủ đề về công việc và tuyển dụng

1.1 Từ vựng Ielts Listening về công việc và tuyển dụng chung

Dưới đây là một số từ và cụm từ chung được sử dụng để nói về công việc. 

Từ/Cụm từ tiếng Anh

Nghĩa tiếng Việt

Phiên âm

A nine-to-five

Công việc hành chính (9h sáng - 5h chiều)

/ə ˌnaɪn tə ˈfaɪv/

A steady job

Công việc ổn định

/ə ˈstedi dʒɒb/

Annual leave/Holiday

Kỳ nghỉ thường niên/Kỳ nghỉ

/ˈænjuəl liːv/ /ˈhɒlədeɪ/

Be made redundant

Bị cho nghỉ việc (do dư nhân sự)

/biː meɪd rɪˈdʌndənt/

Benefits

Các phúc lợi

/ˈbenɪfɪts/

Bonus

Thưởng

/ˈbəʊnəs/

Candidates

Các ứng viên

/ˈkændɪdəts/ hoặc /ˈkændɪdeɪts/

Career

Sự nghiệp

/kəˈrɪə(r)/

Career prospects

Triển vọng nghề nghiệp

/kəˈrɪə(r) ˈprɒspekts/

Commute

Đi làm (đi lại giữa nhà và nơi làm)

/kəˈmjuːt/

Commuters

Người đi làm hàng ngày

/kəˈmjuːtəz/

Dismiss/Fire/Sack

Sa thải/Đuổi việc

/dɪsˈmɪs/ /ˈfaɪə(r)/ /sæk/

Employer

Người tuyển dụng, chủ lao động

/ɪmˈplɔɪə(r)/

Employment

Việc làm

/ɪmˈplɔɪmənt/

Employee

Nhân viên, người lao động

/ɪmˈplɔɪiː/ /ˌemplɔɪˈiː/

Entrepreneur

Doanh nhân

/ˌɒntrəprəˈnɜː(r)/

Flexitime

Thời gian làm việc linh hoạt

/ˈfleksitaɪm/

Full-time

Làm việc toàn thời gian

/ˈfʊl taɪm/

Interview

Phỏng vấn

/ˈɪntəvjuː/

Maternity/Paternity leave

Nghỉ thai sản/ Nghỉ chăm con

/məˈtɜːnəti liːv/ /pəˈtɜːnəti liːv/

Minimum wage

Mức lương tối thiểu

/ˈmɪnɪməm weɪdʒ/

Morning/Night shift

Ca sáng/Ca đêm

/ˈmɔːnɪŋ ʃɪft/ /naɪt ʃɪft/

Overtime

Làm thêm giờ

/ˈəʊvətaɪm/

Part-time

Làm việc bán thời gian

/ˈpɑːt taɪm/

Private sector

Khu vực tư nhân

/ˈpraɪvət ˈsektə(r)/

Profession

Nghề nghiệp (chuyên môn cao)

/prəˈfeʃn/

Public sector

Khu vực công (nhà nước)

/ˈpʌblɪk ˈsektə(r)/

Resign

Từ chức, nghỉ việc

/rɪˈzaɪn/

Retire

Nghỉ hưu

/rɪˈtaɪə(r)/

Salary

Lương (thường theo tháng)

/ˈsæləri/

Unemployment

Tình trạng thất nghiệp

/ˌʌnɪmˈplɔɪmənt/

Vacancy

Vị trí còn trống trong công việc

/ˈveɪkənsi/

Requirements

Các yêu cầu cần có cho một công việc

/rɪˈkwaɪəmənts/

Appointments

Cuộc hẹn hoặc việc bổ nhiệm

/əˈpɔɪntmənts/

Temporary

Tạm thời

/ˈtɛmpərəri/

Permanent

Vĩnh viễn

/ˈpɜːrmənənt/

Take up

Nhận công việc, bắt đầu làm một vị trí nào đó

/teɪk ʌp/

Promote

Thăng chức, nâng cao vị trí

/prəˈmoʊt/

Demanding

Đòi hỏi nhiều nỗ lực, khắt khe

/dɪˈmændɪŋ/

Enquire

Hỏi, điều tra thông tin

/ɪnˈkwaɪər/

Administrative Liên quan đến công việc quản lý, hỗ trợ /ədˈmɪnɪstrətɪv/

Freelancer

Người làm tự do

/ˈfriːlæn.sər/

Internship Thực tập /ˈɪntɜːrnʃɪp/

Colleagues

Đồng nghiệp

/ˈkɒliːɡz/

Networking

Mạng lưới quan hệ

/ˈnɛtˌwɜːr.kɪŋ/

Job offer

Lời mời làm việc

/dʒɒb ˈɒfər/

Workload

Khối lượng công việc

/ˈwɜːrkloʊd/

Training

Đào tạo

/ˈtreɪnɪŋ/

Labor market

Thị trường lao động

/ˈleɪbər ˈmɑːrkɪt/

Resume/CV

Sơ yếu lý lịch

/rɪˈzjuːm/ /ˌsiːˈviː/

Experience

Kinh nghiệm

/ɪkˈspɪəriəns/

1.2 Từ vựng Ielts Listening về công việc và tuyển dụng một số ngành nghề

Dưới đây là bộ từ vựng Ielts Listening nâng cao liên quan đến công việc và một số nghề nghiệp. Hy vọng bộ từ vựng này giúp bạn nắm vững hơn về các nghề nghiệp trong ngữ cảnh thi Ielts Listening!

Từ/Cụm từ tiếng Anh Nghĩa tiếng Việt Phiên âm

Accountant

Kế toán

/əˈkaʊntənt/                                            

Architect

Kiến trúc sư

/ˈɑːrkɪtɛkt/

Engineer

Kỹ sư

/ˌɛn.dʒɪˈnɪr/

Graphic Designer

Nhà thiết kế đồ họa

/ˈɡræfɪk dɪˈzaɪnər/

Marketing Manager

Giám đốc tiếp thị

/ˈmɑːrkɪtɪŋ ˈmænədʒər/

Nurse

Y tá

/nɜːrs/

Pharmacist

Dược sĩ

/ˈfɑːrməˌsɪst/

Software Developer

Nhà phát triển phần mềm

/ˈsɔːftwɛr dɪˈvɛləpər/

Surgeon

Bác sĩ phẫu thuật

/ˈsɜːrdʒən/

Teacher

Giáo viên

/ˈtiːtʃər/

Veterinarian

Bác sĩ thú y

/ˌvɛtəˈrɪnəriən/

Data Analyst

Nhà phân tích dữ liệu

/ˈdeɪtə ˈænəlɪst/

Financial Analyst

Nhà phân tích tài chính

/fəˈnæʃəl ˈænəlɪst/

Public Relations Officer

Nhân viên quan hệ công chúng

/ˈpʌblɪk rɪˈleɪʃənz ˈɔːfɪsər/

Human Resources Manager

Giám đốc nhân sự

/ˈhjuːmən rɪˈzɔːrsɪz ˈmænədʒər/

Sales Representative

Đại diện bán hàng

/seɪlz ˌrɛprɪˈzɛntətɪv/

Web Developer

Nhà phát triển web

/wɛb dɪˈvɛləpər/

Research Scientist

Nhà khoa học nghiên cứu

/rɪˈsɜːrtʃ ˈsaɪəntɪst/

Project Manager

Giám đốc dự án

/ˈprɒdʒɛkt ˈmænədʒər/

Technical Writer

Nhà văn kỹ thuật

/ˈtɛknɪkəl ˈraɪtər/

Catering Manager

Giám đốc dịch vụ ăn uống

/ˈkeɪtərɪŋ ˈmænədʒər/

Civil Engineer

Kỹ sư xây dựng

/ˈsɪvəl ˈɛn.dʒɪnɪr/

Electrician

Thợ điện

/ɪˌlekˈtrɪʃ.ən/

Fashion Designer

Nhà thiết kế thời trang

/ˈfæʃ.ən dɪˈzaɪnər/

Journalist

Nhà báo

/ˈdʒɜːrnəlɪst/

Social Worker

Nhân viên xã hội

/ˈsoʊʃəl ˈwɜːrkər/

Construction Manager

Giám đốc xây dựng

/kənˈstrʌkʃən ˈmænədʒər/

Real Estate Agent

Đại lý bất động sản

/ˌriːəl ɪˈsteɪt ˈeɪdʒənt/

Web Designer

Nhà thiết kế web

/wɛb dɪˈzaɪnər/

Chef

Đầu bếp

/ʃɛf/

Dentist

Nha sĩ

/ˈdɛntɪst/

Interpreter

Thông dịch viên

/ɪnˈtɜːrprɪtər/

Bartender

Nhân viên pha chế

/ˈbɑːrˌtɛndər/

Copywriter

Nhà viết quảng cáo

/ˈkɒpiˌraɪtər/

Graphic Artist

Họa sĩ đồ họa

/ˈɡræfɪk ˈɑːrtɪst/

Petroleum Engineer

Kỹ sư dầu khí

/pəˈtroʊliəm ɪnˈdʒɪnɪr/

Insurance Agent

Nhân viên bảo hiểm

/ɪnˈʃʊrəns ˈeɪdʒənt/

Logistics Manager

Giám đốc logistics

/ləˈdʒɪstɪks ˈmænədʒər/

Database Administrator

Quản trị cơ sở dữ liệu

/ˈdeɪtəˌbeɪsəd ˌædˌmɪnɪˈstreɪtər/

1.3 Bài luyện tập sử dụng từ vựng Ielts về công việc

How many hours do you work per day?

At the moment I am not working because I am on…(1)....for another month following the birth of my second child. In a month’s time, I will be working…(2)... for a few weeks, nine till one until I get back into the swing of things. Then I will go back to my regular…(3).... schedule of nine to ve in August. I am lucky because my…(4)... has been really supportive and allowed me to return gradually. I am really happy about this because it is hard to find a stable and…(5)... job in today’s economy. Overall, I am glad I didn’t have to…(6)... just to have a baby. 

What do you like the most about your job? 

The thing that I like the most about my job is that is within walking distance of where I live so my…(7)... is a 10-minute walk through a park. I am so happy to not be crammed onto public transport with thousands of other…(8)... that I accepted a…(9)... cut in order to work closer to where I live. The other thing like is that there is always lots of available because we have far more work than we can manage. So, if I need to earn some extra money it is always available.

Đáp án: 

  1. maternity leave

  2. part-time

  3. full-time

  4. employer

  5. steady

  6. resign

  7. salary commute

  8. commuters

  9. overtime

Dịch nghĩa:

Bạn làm việc bao nhiêu giờ mỗi ngày?

Hiện tại, tôi không làm việc vì tôi đang trong kỳ nghỉ thai sản thêm một tháng sau khi sinh đứa con thứ hai. Trong một tháng tới, tôi sẽ làm việc bán thời gian trong vài tuần, từ chín giờ đến một giờ cho đến khi tôi quen với công việc lại. Sau đó, tôi sẽ trở lại lịch làm việc toàn thời gian từ chín giờ đến năm giờ vào tháng Tám. Tôi thật may mắn vì nhà tuyển dụng của tôi rất ủng hộ và cho phép tôi trở lại công việc dần dần. Tôi thật sự rất mừng vì thật khó để tìm được một công việc ổn định và bền vững trong nền kinh tế ngày nay. Tóm lại, tôi rất mừng vì tôi không phải  từ chức chỉ để sinh con.

Bạn thích điều gì nhất về công việc của mình?

Điều tôi thích nhất về công việc của mình là công ty ở gần nơi tôi sống, vì vậy việc đi lại của tôi chỉ mất 10 phút đi bộ qua công viên. Tôi rất vui vì không phải chen chúc trên phương tiện công cộng với hàng ngàn người đi làm khác, đến mức tôi đã chấp nhận mức lương thấp hơn để làm việc ở gần với nơi tôi sống. Một điều khác mà tôi thích là luôn có thêm nhiều việc làm thêm khác ngoài công việc hiện tại. Vì vậy, nếu cần thêm tiền, chúng tôi luôn có việc làm thêm sẵn sàng. 

2. Từ vựng Ielts Listening về công việc và tuyển dụng: Các cụm động từ, thành ngữ,

cụm từ thường gặp

Có nhiều tình huống khác nhau mà bạn có thể cần nói về công việc hoặc nghề nghiệp. Do đó, bạn cần học các cụm từ, thành ngữ và động từ ghép đúng cách để có thể thảo luận chính xác về các đặc điểm và xu hướng liên quan đến việc làm. Dưới đây là một số từ và cụm từ thường được sử dụng nhất, đi kèm với một hoạt động để bạn thực hành việc sử dụng chúng trong ngữ cảnh.

  • A desk job: Công việc mà bạn phải ngồi ở bàn làm việc hầu hết hoặc toàn bộ thời gian.

  • A heavy workload: Khối lượng công việc lớn, tức là nhiều công việc cần phải hoàn thành.

  • A perk of the job: Lợi ích hoặc phúc lợi mà công việc mang lại ngoài lương, như bảo hiểm sức khỏe, kỳ nghỉ, v.v.

  • In the rat race: Cạnh tranh với người khác để có tiền bạc hoặc quyền lực, thường nhấn mạnh đến sự khắc nghiệt trong môi trường làm việc.

  • Labour-intensive: Điều gì đó đòi hỏi nhiều công sức, thường là công việc cần nhiều nhân công.

  • Land a job: Được mời làm việc hoặc nhận lời mời vào một vị trí công việc.

  • Lay-off: Sa thải hoặc cho nghỉ việc do nguyên nhân như cắt giảm nhân sự.

  • Job satisfaction: Cảm giác hài lòng hoặc thỏa mãn của nhân viên đối với công việc mà họ đang làm.

  • Living wage: Mức lương đủ để trang trải các nhu cầu thiết yếu trong cuộc sống, bao gồm tiền thuê nhà, thực phẩm và phương tiện đi lại.

  • Move up the career ladder: Tiến bộ trong công việc hoặc được thăng chức, thể hiện sự phát triển nghề nghiệp.

  • Moving forwards: Hướng đến tương lai; phát triển hoặc tiến triển trong thời gian tới.

  • Homeworking/Work from home: Làm việc tại nhà thay vì đến văn phòng.

  • Put in sickie: Xin nghỉ việc vì lý do ốm đau (thường là không có lý do chính đáng).

  • Put into practice: Áp dụng kiến thức đã học vào thực tế, thực hiện những gì đã học.

  • Stuck behind a desk: Làm công việc yêu cầu phải ngồi lâu ở bàn làm việc, thường cảm thấy nhàm chán.

  • Think on your feet: Nghĩ nhanh nhạy và đưa ra quyết định mà không cần chuẩn bị trước.

  • Start-up: Doanh nghiệp mới được thành lập, thường là trong giai đoạn đầu hoạt động.

  • To be a good team player: Có khả năng làm việc tốt với các đồng nghiệp, hỗ trợ và hợp tác trong nhóm.

  • To be well-paid: Nhận được mức lương cao, xứng đáng với công sức bỏ ra.

  • To gain experience: Dành thời gian làm một công việc cụ thể để thu nạp kinh nghiệm và trở nên quen thuộc với công việc đó.

  • Unemployment benefits: Tiền hoặc hỗ trợ được chính phủ cung cấp cho người thất nghiệp.

  • Working like a dog: Làm việc cật lực, thường là rất nhiều hoặc rất chăm chỉ.

Bài tập vận dụng sử dụng cụm từ, cụm động từ, thành ngữ trong Ielts Listening chủ đề công việc: 

Describe your ideal job

Ideally I would like to…(1)... that is…(2)... or at least above the national…(3)...  I am not particularly concerned with being in the…(4)... and competing to get to the top. My idea of…(5)... is a stable job where I can collaborate with others and be…(6)... and at the same time…(7).... what I learnt at university. I don’t mind a…(8).... because I like to be busy and interacting with…(9).... rather than sitting around all day with nothing to do. 

How has employment changed in recent decades in your country? 

In recent decades there has been a big shift in how people work in my country. Firstly, a lot more people have the option of…(10)....  so they can fit their jobs around their family lives. Also, since the growth of the internet, far more people…(11)...  now than ever before, especially influencers and other internet workers. I think people are starting to realise that being…(12)....  all day and…(13)...  for someone else’s benefit is not much fun. Young people nowadays would often rather be…(14)... in new and exciting fields, which is why there are so many…(15)... founded and owned by young people.

Đáp án: 

  1. land a job

  2. well paid

  3. living wage

  4. rat race

  5. job satisfaction

  6. a good team player

  7. put into practice

  8. heavy workload

  9. colleagues

  10. flexitime

  11. work from home

  12. stuck behind a desk

  13. working like a dog

  14. entrepreneurs

  15. start-up

Dịch nghĩa:

Mô tả công việc lý tưởng của bạn

Lý tưởng nhất, tôi muốn có một công việc mà có mức lương cao hoặc ít nhất là trên mức lương tối thiểu đủ sống tại quốc gia của tôi. Tôi không thực sự quan tâm đến việc có mặt trong cuộc đua khắc nghiệt và cạnh tranh để được thăng chức. Ý tưởng của tôi về sự hài lòng trong công việc là một công việc ổn định, nơi tôi có thể hợp tác với người khác và là một người đồng đội tốt, đồng thời được áp dụng những gì tôi đã học ở đại học. Tôi không ngại khối lượng công việc nặng vì tôi thích bận rộn và tương tác với đồng nghiệp, hơn là ngồi quanh cả ngày mà không có gì để làm.

Việc làm đã thay đổi như thế nào trong những thập kỷ gần đây ở đất nước bạn?

Trong những thập kỷ gần đây, đã có một sự chuyển biến lớn trong công việc ở đất nước tôi. Đầu tiên, nhiều người lựa chọn công việc có thời gian linh hoạt để họ có thể sắp xếp công việc và cuộc sống gia đình. Hơn nữa, kể từ khi internet phát triển, ngày càng nhiều người làm việc tại nhà hơn bao giờ hết, đặc biệt là những người có ảnh hưởng trên các nền tảng và làm công việc thông qua mạng khác. Tôi nghĩ rằng mọi người đang bắt đầu nhận ra rằng việc bị kẹt sau bàn làm việc cả ngày và làm việc cật lực cho lợi ích của người khác thì không vui vẻ gì. Giới trẻ ngày nay thường thích trở thành những doanh nhân trong những lĩnh vực mới và thú vị, đó là lý do tại sao có nhiều doanh nghiệp khởi nghiệp được thành lập và sở hữu bởi những người trẻ.

Trên đây là những từ vựng Ielts Listening về công việc và tuyển dụng mà Ieltspeed cung cấp cho bạn đọc. Hy vọng những kiến thức này sẽ cần thiết và bổ sung thêm vốn từ vựng cho bạn về chủ đề liên quan, giúp bạn ôn tập thi Ielts tốt hơn.

| đánh giá
Bình luận
  • {{comment.create_date | formatDate}}

VNESCHOOL là nền tảng cung cấp các khoá học online, chất lượng cao cho học sinh tiểu học và THCS. Chúng tôi cam kết mang tới cho học sinh trải nghiệm học đầy hào hứng và hiệu quả, giúp học sinh hiểu sâu, nắm chắc chương trình học trên lớp và đạt điểm cao trong các kì thi. Đồng thời chúng tôi cung cấp công cụ báo cáo cá nhân hoá nhằm hỗ trợ phụ huynh theo dõi sát sao và hiểu được năng lực của con trong quá trình học tập.


Địa chỉ: Tầng 1, Toà nhà Rivera Park , số 69 Vũ Trọng Phụng, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Hotline: 0914890900